Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 11/2021

      

 

 Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 11

Từ ngày 12 đến ngày 18-03-2021

1.    Thị trường thép xây dựng trong nước.

Lượng tiêu thụ sản phẩm thép xây dưng tăng nhẹ so với tuần trước là thông tin được các đại lý bán lẻ cho biết. Mặc dù giá bán tăng giảm không ổn định nhựng lượng tiêu thụ vẫn được duy trì đều đặn tới các công trình bằng việc kí kết thời điểm giao nhận hàng từ trước đó. Giá bán thép xây dựng biến động dựa trên sự biến động từ các yếu tố đầu vào như phế liệu, phôi thép, chi phí vận chuyển, xăng dầu... đặc biệt là sự bất ổn của thị trường thép phế liệu trong nước và ngoài nước. Giá bán phế liệu thay đổi liên tục và không cố định khiến nhiều doanh nghiệp lo lắng khi nhập khẩu và ảnh hưởng không nhỏ tới tình hình sản xuất kinh doanh. Chênh lệch giá bán giữa phế liệu trong nước và nhập khẩu ở mức 500~700 ngàn/tấn.
 

 

Bên cạnh sự thay đổi về giá bán của sản phẩm thép xây dựng cũng ảnh hưởng đến các sản phẩm cùng loại phục vụ cho hoạt động xây dựng và sản xuất công nghiệp nói chung. Điển hỉnh là thép hình chữ H, theo các đại lý bán lẻ cho biết, giá bán tăng liên tục từ đầu năm và chưa có dầu hiệu dừng lại, giá tăng trung bình mỗi tháng từ 500~600 ngàn đồng trên tấn. Nguyên nhân được đơn vị sản xuất cho biết là giá nguyên liệu tăng và biến động không rõ ràng trong thời điểm hiện tại nên rất khó kiểm soát về giá bán lẻ thép thành phẩm.

 

Việc gỡ bỏ loạt thuế quan sẽ giúp các doanh nghiệp ngành thép trong nước mở rộng thị trường xuất khẩu, đồng thời việc nhập khẩu nguyên liệu từ các quốc gia trong khối có ký các FTA cũng sẽ giúp Việt Nam được hưởng lợi về giá. Tuy nhiên, cần phải thừa nhận một thực tế, hiện nay các doanh nghiệp thép trong nước vẫn còn hạn chế về năng lực tài chính, công nghệ dẫn đến việc sản xuất tiêu tốn nhiên liệu, chi phí cao. Ðó là lý do khiến các sản phẩm thép trong nước khó có thể cạnh tranh được với các sản phẩm nhập khẩu, nhất là trong bối cảnh hội nhập và các biện pháp phòng vệ thương mại được áp dụng nhiều như hiện nay.

 

 

Chính vì vậy, để nâng cao năng lực cạnh tranh và thúc đẩy phát triển ngành thép trong bối cảnh thị trường ngày càng yêu cầu khắt khe, cạnh tranh gay gắt về giá, chất lượng, đòi hỏi các doanh nghiệp ngành thép phải nhận thức rõ tầm quan trọng của việc cải tiến năng suất, công nghệ, nâng cao trình độ, kỹ năng người lao động, môi trường làm việc, thị trường,... Bên cạnh đó, phải giải quyết triệt để tình trạng mất cân đối cung - cầu trong nước, tạo vị thế cạnh tranh trên thị trường quốc tế, tránh vướng vào các vụ kiện phòng vệ thương mại không đáng có. Từ đó, sẽ góp phần nhanh chóng giúp xây dựng ngành thép phát triển đồng bộ, hiện đại, tạo môi trường kinh doanh bình đẳng để các doanh nghiệp mở rộng thị phần trong nước và xuất khẩu.

 

 

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

 

Ngành thép của Việt Nam dự kiến ​​sẽ phục hồi trong năm nay với các đơn đặt hàng xuất khẩu tăng, nhờ nhu cầu toàn cầu được cải thiện và tiêu dùng trong nước tăng mạnh. Tập đoàn Hòa Phát đã xuất khẩu 37.000 tấn thép xây dựng thành phẩm, tăng 38% so với tháng 1/2020. Ngoài ra, lượng phôi thép phục vụ cho thị trường trong và ngoài nước đạt gần 140.000 tấn, tăng 40% so với cùng kỳ năm trước.

 

 

Lò cao số 4 của Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất đã được đưa vào sản xuất giúp tổng sản lượng thép thô của Hòa Phát đạt 627.000 tấn trong tháng 2. Điều này góp phần quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu sản xuất kinh doanh của tập đoàn trong năm 2021 là 5 triệu tấn thép xây dựng thành phẩm và phôi thép, 2,7 triệu tấn

 

 

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

536

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

568

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

543

SD295A

       562

SD390

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Thép Việt Ý. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Việt Ý

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

17.040

2

Thép cuộn Ø8

17.040

3

Thanh vằn D10

Kg

          17.000

4

Thanh vằn D12

16.750

5

Thanh vằn D14

16.750

6

Thanh vằn D16

16.750

7

Thanh vằn D18

16.750

8

Thanh vằn D20

16.750

9

Thanh vằn D22

16.750

10

Thanh vằn D25

16.760

11

Thanh vằn D28

16.780

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá đã gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Pomina

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.500

2

Thép cuộn Ø8

16.500

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

16.650

4

Thanh vằn D12

16.550

5

Thanh vằn D14

16.550

6

Thanh vằn D16

16.550

7

Thanh vằn D18

16.550

8

Thanh vằn D20

16.550

9

Thanh vằn D22

16.550

10

Thanh vằn D25

16.600

11

Thanh vằn D28

16.600

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 15-03-2021

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

16.210

Thép cuộn Ø8

16.210

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

16.080

Thép cuộn Ø8

16.080

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

16.070

Thép cuộn Ø8

16.070

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

16.280

Thép cuộn Ø8

16.285

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

16.190

Thép cuộn Ø8 MN

16.190

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

16.190

Thép cuộn Ø8

16.190

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

16.280

Thép cuộn Ø8 Pomina

16.280

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

16.250

Thép cuộn Ø8

16.250

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

16.250

Thép cuộn Ø8

16.250

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

16.250

Thép cuộn Ø8

16.250

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

16.250

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

16.250

Thép cuộn Ø8

16.250

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.190 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.280 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 16.070 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 16.280  ngàn đồng/kg và Ø8 là 16.285 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục v cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

17.100

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

17.100

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

16.900

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.910

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.910

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

17.020

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

16.950

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

16.920

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

16.920

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

16.920

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

17.350

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

17.350

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

17.350

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

17.350

 

 

 

 

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.

 

 

Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước từ 30~40 ngàn tấn mỗi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 16.9~17.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng.

 

 

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.

 

 

Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số tăng đang kể cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

16.950

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

16.950

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

16.970

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

16.980

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

16.950

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

16.950

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

16.950

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước.

 

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, ngành thép trong nước được kỳ vọng sẽ có thêm nhiều điều kiện, cơ hội để thúc đẩy sản xuất, xuất khẩu ra các thị trường mới thông qua nhiều hiệp định đối tác đã được kí kết. Mặt khác là tiếp tục bứt phá hơn nhờ hưởng lợi từ việc đẩy mạnh đầu tư công cũng như thị trường bất động sản nhà ở có thể nóng trở lại. Ðiều này sẽ có tác động tích cực giúp ngành thép đạt mức tăng trưởng hai con số trong năm nay. Tuy nhiên, theo đánh giá, ngành thép vẫn phải xoay xở với cuộc khủng hoảng thừa, tình trạng này sẽ còn kéo dài nếu không có hoạch định về chiến lược phát triển một cách đồng bộ cũng như biết tận dụng các cơ hội xuất khẩu lớn đang mở ra.

Dự báo, nhu cầu thép trong năm 2021 sẽ tăng từ 3% đến 5% so với năm 2020. Khi đó, vật liệu xây dựng nói chung, thép nói riêng sẽ là ngành được hưởng lợi lớn nhất, trong đó có các dự án cơ sở hạ tầng quy mô lớn đang được triển khai như cao tốc Bắc - Nam, cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận - Cần Thơ, sân bay quốc tế Long Thành. Ðặc biệt, thị trường bất động sản, nhà ở được dự báo sẽ tăng trưởng trở lại trong năm 2021 cũng là yếu tố giúp ngành thép tăng trưởng mạnh.

Ðể nắm bắt tốt cơ hội, các doanh ngiệp ngành thép cần tiếp tục bám sát thị trường, thể hiện tốt năng lực cạnh tranh thông qua việc cơ cấu lại sản phẩm để có những điều chỉnh phù hợp, bảo đảm cho việc phát triển lâu dài. Bên cạnh đó, Nhà nước cũng cần có hoạch định, chiến lược phát triển ngành thép theo chiều sâu, hạn chế cho phép mở thêm những nhà máy sản xuất thép xây dựng mới, hướng các doanh ngiệp đầu tư vào công nghệ để đưa ra thị trường những sản phẩm thép đặc chủng chất lượng cao. Mặt khác, cần tăng cường bảo vệ sản xuất trong nước bằng các công cụ phòng vệ thương mại hiệu quả, mạnh tay xử lý tình trạng gian lận, làm giả, nhái thương hiệu,...để bảo vệ quyền lợi, công bằng cho các doanh ngiệp sản xuất thép chân chính.

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 11 

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

16.700

Không đổi

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

18.000

Giảm 400

HRC SAE 1006 2mm

Trung Quốc

19.000

Tăng 1.000

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.