Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 11/2019

  

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 11/2019

Từ ngày 08 đến ngày 14-3-2019

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

 

Thị trường tiêu thụ sản phẩm xây dựng tăng nhẹ trong tuần qua về lượng sản phẩm bán ra cũng như xuất nhập hàng tại các đại lý bán lẻ. Thị trường sản xuất tại các đơn vị đã tăng mạnh trong 2 tháng đầu năm do nhu cầu xây dựng tăng. Theo đó, thép cán ước đạt 430.000 tấn, tăng 3.38%; thép thanh, thép góc ước đạt 391.700 tấn, tăng 36.42%. Tính chung 2 tháng đầu năm, sản lượng sắt thép thô đạt 3.295 triệu tấn, tăng 75.9% so với cùng kỳ năm 2018.

 

Từ đầu năm 2019, thị trường thép thế giới duy trì đà tăng giá mạnh do giá quặng sắt và phôi thép trên thế giới tăng. Đặc biệt, giá quặng sắt tăng vọt từ đầu tháng đầu năm. Trong nước, giá thép xây dựng cũng đã tăng giá 3 đợt liên tiếp với mức tăng phổ biến từ 550.000-650.000 đồng/tấn. Theo lý giải của các doanh nghiệp, giá thép tăng ngoài do giá nguyên liệu thế giới, còn do thuế nhập khẩu thép cao nên lượng thép Trung Quốc vào thị trường trong nước hạn chế. Trong khi sau Tết là mùa xây dựng, giá vật liệu xây dựng luôn có xu hướng tăng. Các đại lý vật liệu xây dựng ở khu vực vùng ven TP HCM như Bình Chánh, Củ Chi thừa nhận đang vào mùa bán được nhất trong năm, lượng hàng bán ra tăng 20%-25% so với năm ngoái.

Chỉ trong 2 tháng đầu năm, Công ty Thép Hòa Phát đã đưa ra thị trường 450.000 tấn thép xây dựng, tăng 24.5% so với cùng kỳ năm trước. Đại diện Công ty Thép Hòa Phát cho hay thị trường khu vực miền Trung, Tây Nguyên và miền Nam có mức tăng trưởng vượt bậc, sản lượng bán ra tăng gần gấp rưỡi so với năm trước, trong đó, miền Nam tăng đột biến tới 3.7 lần.

 

Tại các cửa hàng vật liệu xây dựng trên địa bàn TP HCM, giá thép xây dựng phi 6-8 mm dao động 14.000-15.000 đồng/kg, thép phi 10-28 mm ở mức 14.100 - 14.700 đồng/kg. Theo một số cửa hàng vật liệu xây dựng ở hai quận 5 và 10, từ sau Tết nguyên đán đến nay, giá thép nhích lên từng ngày dù mức tăng không cao với khoảng 10% so với trước Tết.

 

Theo thông tin từ cuộc họp giữa các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng và Hiệp hội thép, công nghệ sản xuất thép bán thành phẩm từ lò cao đang được chiếm ưu thế về thị phần và giá cả. Giá bán đang rẻ hơn khá nhiều so với bán thành phẩm (phôi thép) được sản xuất từ phế liệu. Hiện tại Tập đoàn thép Formosa Hà Tĩnh, đã đốt một lò cao thứ hai vào ngày 18 /5 /2018, và tăng gấp đôi công suất sản xuất thép thô của nó lên 7 triệu tấn / năm. FHS được sở hữu 70% bởi Formosa Plastics, 25% bởi China Steel Corp. and 5% bởi Japan's JFE Steel.

    2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Xu hướng sản lượng thép toàn cầu, sẽ rất hữu ích khi theo dõi sự tăng trưởng ở các nước không phải là nhà sản xuất lớn theo truyền thống, nhưng có thể làm thay đổi cán cân thương mại thép do vậy đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất cần tích cực cải tiến và đổi mới nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.

 

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Fuco, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

488

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

498

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

485

SD295A

       493

SD390

 

Trong khi đó, giá than mỡ luyện cốc xuất khẩu tại cảng Australia ngày 12/2 vào khoảng 177 USD/tấn (FOB), không đổi so với đầu năm. Thép cuộn cán nóng nhập về cảng Đông Á ngày 12/2 đạt 520 USD/tấn (CFR), tăng gần 40 USD/tấn so với đầu năm.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Thái Nguyên. Giá bán đã bao gồm thuế VAT. 111

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Thái Nguyên

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

14.750

2

Thép cuộn Ø8

14.750

3

Thanh vằn D10

Kg

          14.465

4

Thanh vằn D12

14.500

5

Thanh vằn D14

14.200

6

Thanh vằn D16

14.100

7

Thanh vằn D18

14.100

8

Thanh vằn D20

14.100

9

Thanh vằn D22

14.100

10

Thanh vằn D25

14.200

11

Thanh vằn D28

14.320

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã bao gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Pomina

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Kg

đ/kg

13.900

2

Thép cuộn Ø8

13.900

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

14.1500

4

Thanh vằn D12

14.100

5

Thanh vằn D14

14.100

6

Thanh vằn D16

14.100

7

Thanh vằn D18

14.100

8

Thanh vằn D20

14.100

9

Thanh vằn D22

14.100

10

Thanh vằn D25

14.100

11

Thanh vằn D28

14.100

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 10-03-2019

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

15.000

Thép cuộn Ø8 Vicasa

15.000

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

15.000

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

15.000

Thép cuộn Ø8 LD

15.000

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

15.000

Thép cuộn Ø8 MN

15.000

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

14.900

Thép cuộn Ø8

14.900

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

14.850

Thép cuộn Ø8 Pomina

14.850

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

14.800

Thép cuộn Ø8

14.800

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

14.900

Thép cuộn Ø8 LD

14.900

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

14.300

Thép cuộn Ø8

14.300

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

14.300

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

14.800

Thép cuộn Ø8

14.800

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.850 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2  ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

16.300

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

16.400

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

16.500

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

16.600

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

12m

SS400

JIS

16.850

H-Beam

H 125x125x6.5x9

12m

SS400

JIS

16.850

H-Beam

H 150x150x7x10

12m

SS400

JIS

16.850

H-Beam

H 200x200x8x12

12m

SS400

JIS

16.850

H-Beam

H 250x250x9x14

12m

SS400

JIS

16.850

H-Beam

H 300x300x10x15

12m

SS400

JIS

16.850

H-Beam

H 350x350x12x19

12m

SS400

JIS

16.920

H-Beam

H 400x400x13x21

12m

SS400

JIS

16.920

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, Chính phủ cũng có quan tâm hơn các dự án đầu tư công, thúc đẩy thị trường xây dựng; đồng thời, triển vọng nền kinh tế năm 2019 là rất sáng. Đây có thể là những lý do khiến thị trường sôi động hơn trong những tháng đầu năm. Đại diện Hiệp hội Thép cũng nhận định, năm nay, kì vọng tăng trưởng ngành thép sẽ ở mức 10%, mức khá cao do ngành này cũng đã ở ngưỡng đỉnh của tăng trưởng.

 

Về phía doanh nghiệp, đại diện Tập đoàn Hòa Phát cho hay, tháng 2/2019, thép xây dựng Hòa Phát đạt sản lượng 200.000 tấn, tăng 21,4% so với cùng kỳ năm trước. Đây là mức tiêu thụ khá cao mặc dù Tết Nguyên đán với kỳ nghỉ dài 9 ngày nằm trọn trong tháng. Nguyên nhân do thị trường khu vực miền Trung - Tây Nguyên và khu vực miền Nam có mức tăng trưởng vượt bậc so với cùng kỳ. Cụ thể, sản lượng bán hàng tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên tăng gần gấp rưỡi so với năm trước với trên 33.000 tấn và khu vực phía Nam tăng đột biến tới 3,7 lần. Mức tăng trưởng này báo hiệu một năm bán hàng sôi động cho thép xây dựng Hòa Phát ở khu vực phía Nam.

 

Thép xây dựng Hòa Phát cho biết, thời gian qua, nhu cầu xây dựng nhà dân dụng tăng cao ở khắp 3 miền. Thêm vào đó, dây chuyền mới tại Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất (Quảng Ngãi) hoạt động ổn định đã giúp Hòa Phát đẩy mạnh sản lượng tại thị trường miền Nam hơn so với năm ngoái. Đối với thị trường xuất khẩu, thép xây dựng Hòa Phát đạt hơn 15.000 tấn trong tháng 2, giảm nhẹ so với năm trước do tập trung phục vụ thị trường xây dựng trong nước đầu năm.

 

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 11

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

13.900

Giảm 200

Thép tấm 3,4,5,6 mm

Trung Quốc

13.800

Không đổi

Thép tấm 8,10,12 mm

Trung Quốc

13.800

Giảm 200

HRC 2mm

Trung Quốc

14.000

Giảm 400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.