Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 09/2020

 

 

   

 

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 09/2020

Từ ngày 21 đến ngày 27-02-2020

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

 

Trong năm 2020, ngành thép được kỳ vọng sẽ có thêm nhiều điều kiện để thúc đẩy sản xuất, xuất khẩu ra các thị trường mới. Tuy nhiên, áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng sẽ đặt ngành thép trong nước trước khó khăn không nhỏ; nhất là nguy cơ đối mặt với các vụ việc phòng vệ thương mại, cùng các vấn đề phát sinh, trong khi tình trạng mất cân đối cung - cầu trong nước vẫn chưa được cải thiện. Cạnh tranh ngày càng khốc liệt cùng đà tăng trưởng chậm chạp của thị trường thép toàn cầu và trong nước đã khiến các doanh nghiệp ngành thép tiếp tục gặp khó khăn trong năm vừa qua. Báo cáo tài chính của nhiều doanh nghiệp thép cho thấy kết quả lợi nhuận suy giảm, thậm chí là thua lỗ.

 

 

Thị trường thép xây dựng tăng trưởng chậm lại một phần do ảnh hưởng từ hai kỳ nghỉ tết với thời gian dài khiến sản lượng thép sản xuất và tiêu thụ đầu năm 2020 của các doanh nghiệp thép sụt giảm. Cụ thể, sản lượng thép sản xuất trong tháng 1/2020 đạt 1.7 triệu tấn, giảm 26.21% so với tháng 12/2019 và giảm 22.3% so với cùng kỳ năm 2019. Bên cạnh đó, lượng hàng bán ra cũng chỉ đạt hơn 1.368 nghìn tấn, giảm 31.83% so với tháng trước và giảm 30.2% so với tháng 1/2019. Trong đó, xuất khẩu thép đạt hơn 283 nghìn tấn, giảm 21.34% so với tháng 12/2019 và giảm 38% so với cùng kỳ năm 2019.

 

 

Bên cạnh đó, trong bối cảnh thị trường toàn cầu trầm lắng, hoạt động trên thị trường thép Trung Quốc chậm lại trước kỳ nghỉ Tết Nguyên đán. Tuy nhiên, sự xuất hiện của dịch cúm virus corona (Covid-19) bùng phát tại Vũ Hán khiến thời gian nghỉ lễ kéo dài hơn dự kiế làm dấy lên sự lo lắng về tình hình kinh tế Trung Quốc nói chung và các hoạt động xây dựng nói riêng. Điều này đã ảnh hưởng chung tới kết quả tiêu thụ của các doanh nghiệp thép xây dựng.

 

 

Giá thép tại thị trường trong nước giảm nhẹ do lo ngại virus corona lây lan mạnh sẽ trở thành 1 đại dịch toàn cầu, song kỳ vọng nhu cầu trong quý 2/2020 sẽ tăng đã hạn chế đà suy giảm. Mối lo ngại về virus corona lây lan mạnh đã làm gián đoạn hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thép, làm tê liệt hoạt động thương mại thép trong nước và ảnh hưởng đến ngành công nghiệp thép nước ta vốn đã lao đao vì sản lượng cung vượt cầu trong nhiều năm qua.

 

 

 

 

 

   2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Theo thông tin từ các đơn vị sản xuất và đại lý bán lẻ sản phẩm thép xây dựng cho biết, thị trường tiêu thụ thép xây dựng vẫn chủ yếu phụ thuộc vào tình hình dịch virus tại Trung Quốc và trong nước từ đó thị trường lao động và sản xuất mới được ổn định. Tâm lý e ngại và bám chặt tin tức dịch bệnh đang khiến nhiều công trình hoạt động dở dang và dậm chân tại chỗ ảnh hưởng lớn đến khả năng tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng.

 

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

405

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

415

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

389

SD295A

       404

SD390

 

Giá bán phôi thép cơ bản ổn định so với cuối tháng 12/2019. Hiện tại giá chào bán phôi thép vào khoảng 401 – 415 USD/tấn CFR Đông Á.

 

Giá quặng sắt đường biển dao động quanh 80- 88 USD/tấn CFR Trung Quốc đối với quặng 62% Fe.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán đã gồm thuế VAT.

 

 

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Pomina

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

12.200

2

Thép cuộn Ø8

12.200

3

Thanh vằn D10

Kg

          11.600

4

Thanh vằn D12

11.550

5

Thanh vằn D14

11.400

6

Thanh vằn D16

11.400

7

Thanh vằn D18

11.400

8

Thanh vằn D20

11.400

9

Thanh vằn D22

11.400

10

Thanh vằn D25

11.400

11

Thanh vằn D28

11.400

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thépVina-kyoeil. Giá đã bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoeil

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

13.050

2

Thép cuộn Ø8

13.050

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

 13.600

4

Thanh vằn D12

13.500

5

Thanh vằn D14

13.100

6

Thanh vằn D16

13.500

7

Thanh vằn D18

13.600

8

Thanh vằn D20

13.700

9

Thanh vằn D22

13.700

10

Thanh vằn D25

13.700

11

Thanh vằn D28

13.700

 

Hiện nha máy thép Posco SS Vina đã dừng sản xuất thép xây dựn do không có lợi nhuận sau bán hàng. Số hàng tồn kho đang được đẩy mạnh bán ra với giá khá rẻ so vớ trước đó.

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng

 

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 25-02-2020

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

13.200

Thép cuộn Ø8 Vicasa

13.200

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

13.300

Thép cuộn Ø8

13.300

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

13.100

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

13.100

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

13.200

Thép cuộn Ø8 LD

13.200

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

13.200

Thép cuộn Ø8 MN

13.200

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

13.200

Thép cuộn Ø8

13.200

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

13.150

Thép cuộn Ø8 Pomina

13.150

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

13.150

Thép cuộn Ø8

13.150

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

13.150

Thép cuộn Ø8 LD

13.150

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

13.150

Thép cuộn Ø8

13.150

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

13.150

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

13.150

Thép cuộn Ø8

13.150

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.200 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.150 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 13.100 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 13.2  ngàn đồng/kg và Ø8 là 13.150 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

14.100

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.100

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

14.000

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

14.100

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.000

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

14.000

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.000

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.900

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

13.900

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

13.900

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.900

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.900

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

13.900

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

13.900

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.900

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

13.900

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

14.000

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

14.000

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

14.000

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

14.000

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

14.000

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

14.200

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

14.200

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

14.200

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

14.200

 

Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Hàn Quốc, năm 2018 thép hình chữ H nhập từ Việt Nam tăng hơn 10.4%, tương đương sản lượng 200.000 tấn, chiếm 55% tổng lượng thép hình chữ H nhập khẩu vào Hàn Quốc (365.000 tấn).

 

 

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco SS Vina. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vyngx Tàu trong thời gian săp tới. Giá bánsản phẩm thép hình trung bình từ 16.5~17 triệu đồng/tấn.

 

 

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco SS Vina (công ty con của Tập đoàn Posco Hàn Quốc) có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

14.750

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

14.750

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

14.770

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

14.750

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

14.750

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

14.750

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

14.750

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.

 

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, năm 2020, giá thép xây dựng không có dấu hiệu cải thiện tăng, thậm chí duy trì ở mức thấp do dư thừa nguồn cung quá lớn mà cầu chưa tăng. Vì vậy, để có thể bảo đảm tăng trưởng và giữ vững thị phần trong nước, các doanh nghiệp sản xuất thép cần phải cơ cấu lại sản xuất, tăng tính cạnh tranh thông qua việc tiết kiệm chi phí, cải tiến năng lực quản trị doanh nghiệp để hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm, tìm cách đa dạng thị trường xuất khẩu.

 

Mặt khác, để hạn chế rủi ro, các doanh nghiệp cần chú ý đến những diễn biến thị trường làm tốt công tác dự báo để có những chính sách bán hàng phù hợp nhằm ứng phó linh hoạt với những diễn biến khó lường của thị trường trong nước cũng như thế giới. Bên cạnh đó, Chính phủ cần tăng cường bảo vệ sản xuất trong nước bằng các công cụ phòng vệ thương mại hiệu quả. Cần có các biện pháp mạnh tay với tình trạng gian lận, làm giả, nhái thương hiệu... để bảo vệ quyền lợi, công bằng cho các doanh nghiệp chân chính.

 

 

Dự báo về tăng trưởng sản xuất thép trong năm 2020, VSA cho biết sẽ có sự tăng trưởng nhẹ. Năm 2020, thị trường trong nước sẽ phải nhập khẩu một số nguyên liệu như quặng sắt (gần 17 triệu tấn), thép phế (khoảng 5 triệu tấn). Mức tăng trưởng này được nhận định là sẽ thấp hơn một chút so với mức tăng trưởng của ngành trong năm 2019 vừa qua.

 

 

Thị trường thép trong nước năm 2020 được dự báo sẽ còn nhiều biến động về giá và khả năng tiêu thụ. Tăng trưởng sản lượng tiêu thụ thép năm 2020 ước tính duy trì ở mức thấp 5 - 7% do thị trường bất động sản chững lại... Ngành thép trong nước tiếp tục đối mặt nhiều thách thức do sức ép cạnh tranh từ việc gia tăng nguồn cung trong nước, thép nhập khẩu từ nước ngoài, việc siết chặt tín dụng cho vay đối với thị trường bất động sản trong nước và bối rảnh tình hình dịch virus Corona vẫn chưa được kiểm soát.

 

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 09

 

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

12.400

Không đổi

Thép tấm 3,4,5mm

Trung Quốc

12.600

Không đổi

Thép tấm 6, 8,10,12 mm

Trung Quốc

12.600

Giảm 100

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.