Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 03/2020

 

 

   

 

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 03/2020

Từ ngày 10 đến ngày 16-01-2020

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

Thị trường thép xây dựng trong nước gần bước vào lễ nghỉ tết Nguyên đán tuần cuối tháng 1 nên diễn biến khá im ắng, giá cả gần như không biến động. Theo các đại lý cho biết, đây cũng là xu thế chung của thị trường vào thời điểm cuối năm. Bên cạnh đó, một số công trình xây dựng cũng có nhu cầu về sản phẩm do vậy lượng tiêu thụ dần cải thiện, mặt khác người mua tăng tích trữ cho nhu cầu năm mới cũng được chuẩn bị sẵn sàng nhằm đáp ứng nhu cấu khách hàng.

Xu hướng cho thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng được thể hiện thông qua thị trường xuất khẩu bị ảnh hưởng do sự lan rộng của xu hướng bảo hộ, cùng với đó, giá thép giảm do nhu cầu và xu hướng giá toàn cầu giảm, dẫn đến thua lỗ ở một số công ty sản xuất thép xây dựng. Công suất tăng đáng kể trong khi nhu cầu tăng trưởng chậm lại, đặc biệt là thép xây dựng, có thể gia tăng sức ép cạnh tranh cho thị trường trong nước và làm giá thép trong nước biến động mạnh hơn.

 

Sau một năm lạc quan với mức tăng trưởng sản lượng thành phẩm đạt 10% trong năm 2019, sản lượng tiêu thụ thép đặt mục tiêu duy trì hiệu suất ổn định trong năm . Trong khi đó, sản lượng tiêu thụ trong nước tăng 15% những tháng đầu năm 2019, do các hoạt động xây dựng từ các dự án của các năm trước và việc giá thép phục hồi khuyến khích các đại lý tích lũy hàng tồn kho.

 

 

         Thị trường giá sản phẩm phôi thép xây dựng

 

Thông tin từ các nhà máy sản xuất thép xây dựng cho biết, nhằm đảm bảo nguồn cung cho việc sản xuất do vậy thị trường nhập khẩu phế liệu vẫn được duy trì phục vụ cho việc sản xuất phôi thép. Bên cạnh đó, các nhà máy sản xuất từ quặng như Formosa vẫn chiếm được ưu thế về giá bán phôi thép sản xuất thép xây dựng rẻ hơn.

 

   2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Do nhu cầu từ thị trường có diễn biến chậm lại vào thời điểm cuối năm âm lịch do đó các đơn vị sản xuất cũng chủ động sản xuất chậm lại và có thời gian chủ động săp xấp kế hoạch trong thời gian sau ký nghỉ Tết. Lượng sản xuất sẽ giảm đồng thời một số đơn vị có thể ngưng sản xuất nhằm kết hợp với thời gian bảo trì máy móc thiết bị. 

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

400

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

415

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

380

SD295A

       398

SD390

 

Theo Hiệp hội thép Việt Nam (VSA), dù sản lượng thép thô tăng cao trong năm nay và một số suy yếu ở thị trường hạ nguồn, Trung Quốc vẫn gặp khó khăn trong việc xuất khẩu do giá thấp hơn từ các đối thủ cạnh tranh ở Nga và Ấn Độ.

 

Giá quặng sắt đường biển dao động quanh 80- 85 USD/tấn CFR Trung Quốc đối với quặng 62% Fe.

Giá phế liệu trên khắp các khu vực đã tăng mạnh vào đầu tháng 11 do lượng phế liệu có sẵn ít.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán chưa đã gồm thuế VAT.

 

 

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

13.600

2

Thép cuộn Ø8

13.600

3

Thanh vằn D10

Kg

          12.900

4

Thanh vằn D12

12.850

5

Thanh vằn D14

12.700

6

Thanh vằn D16

12.700

7

Thanh vằn D18

12.700

8

Thanh vằn D20

12.700

9

Thanh vằn D22

12.700

10

Thanh vằn D25

12.700

11

Thanh vằn D28

12.700

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thépVina-kyoeil. Giá đã bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoeil

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

14.150

2

Thép cuộn Ø8

14.150

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

 14.800

4

Thanh vằn D12

14.700

5

Thanh vằn D14

14.300

6

Thanh vằn D16

14.800

7

Thanh vằn D18

14.800

8

Thanh vằn D20

14.900

9

Thanh vằn D22

14.900

10

Thanh vằn D25

14.900

11

Thanh vằn D28

14.900

 

Hiện nha máy thép Posco SS Vina đã dừng sản xuất thép xây dựng do không có lợi nhuận sau bán hàng. Số hàng tồn kho đang được đẩy mạnh bán ra với giá khá rẻ so vớ trước đó.

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng

 

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 15-01-2020

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

13.200

Thép cuộn Ø8 Vicasa

13.200

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

13.300

Thép cuộn Ø8

13.300

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

13.100

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

13.100

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

13.200

Thép cuộn Ø8 LD

13.200

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

13.200

Thép cuộn Ø8 MN

13.200

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

13.200

Thép cuộn Ø8

13.200

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

13.150

Thép cuộn Ø8 Pomina

13.150

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

13.150

Thép cuộn Ø8

13.150

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

13.150

Thép cuộn Ø8 LD

13.150

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

13.150

Thép cuộn Ø8

13.150

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

13.150

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

13.150

Thép cuộn Ø8

13.150

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.200 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 13.150 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 13.100 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 13.2  ngàn đồng/kg và Ø8 là 13.150 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

15.100

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.100

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

15.100

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

15.000

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

15.200

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

15.200

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

15.200

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

15.200

 

Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Hàn Quốc, năm 2018 thép hình chữ H nhập từ Việt Nam tăng hơn 10.4%, tương đương sản lượng 200.000 tấn, chiếm 55% tổng lượng thép hình chữ H nhập khẩu vào Hàn Quốc (365.000 tấn). Trong quý 1/2019, con số vẫn tiếp tục tăng với sản lượng đạt 55.000 tấn (tương ứng tăng 15.7% so với cùng kỳ năm ngoái).

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco SS Vina (công ty con của Tập đoàn Posco Hàn Quốc) có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

14.750

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

14.750

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

14.770

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

14.750

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

14.750

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

14.750

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

14.750

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.

 

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

Mặc dù sức ép cạnh tranh ngành thép năm 2020 dự kiến sẽ gia tăng bên cạnh đà phát triển của thị trường bất động sản, do đó áp lực giảm giá thép sẽ không quá lớn, bởi các công ty nhỏ hơn và không hiệu quả có thể chọn cắt giảm sản lượng sản xuất khi doanh thu không thể bù đắp được chi phí.

Trong năm 2020, tổng công suất thép xây dựng ước tính tăng 15%, đến từ khu liên hợp thép Dung Quất của Hòa Phát và nhà máy VAS Nghi Sơn với công suất lần lượt là 2 triệu tấn và 500 nghìn tấn. Tuy nhiên, một phần của việc gia tăng công suất bù đắp cho việc đóng cửa một số dây chuyền sản xuất, ví dụ như từ Posco SS ở miền Nam với công suất 500 nghìn tấn/năm.

 

Trong bối cảnh áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng, xu hướng chiếm lĩnh thị phần trong mảng thép xây dựng có thể tăng tốc theo hướng có lợi cho các công ty lớn với lợi thế đáng kể về chi phí sản xuất, vận chuyển và hệ thống phân phối như Hòa Phát

Dự báo, ngành thép là một trong những ngành được kỳ vọng có thêm điều kiện thúc đẩy sản xuất, xuất khẩu ra các thị trường. Trước các cơ hội từ hội nhập, đặc biệt là việc thực thi các Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, Hiệp định thương mại tự do Việt Nam –EU.

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 03

 


Xuất xứ

 

 

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

12.150

Giảm 50

Thép tấm 3,4,5mm

Trung Quốc

13.200

Tăng 400

Thép tấm 6, 8,10,12 mm

Trung Quốc

13.100

Không đổi

HRC 2mm

Trung Quốc

12.900

Tăng 200



 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.