Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 48
Từ ngày 22-11 đến ngày 27-11-2025
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Thị trường tiêu thụ thép xây dựng nhìn chung duy trì xu hướng ổn định với mức tăng nhẹ ở một số khu vực tuy nhiên cũng bị gián đoạn do thời tiết mưa nhiều, lũ lụt ảnh hưởng nghiêm trọng ở hầu hết các khu vực miền Trung. Thị trường thép phế và phôi thép biến động tăng trong bối cảnh nhu cầu tăng theo chu kỳ hàng năm và hoạt động vận chuyển khó khăn hơn. Giá thép phế liệu thu mua nội địa tăng do đó giá bình quân phôi thép trên thị trường nội địa tháng 11/2025 tăng so với tháng trước. Tuy nhiên giá phôi vẫn thấp hơn so với cùng kỳ năm ngoái. Hiện tại, theo các đại lý cho biết, khách hàng liên tục thay đổi theo chiều hướng giảm đồng thời khó chấp nhận tăng giá bán sản phẩm thép xây dựng, trong khi đó chi phí đầu vào tăng cao là thách thức lớn cho các đơn vị sản xuất thép xây dựng trong nước thời điểm cuối năm.
Nhu cầu sắt thép phế liệu vẫn ở mức thấp do nhu cầu cho sản xuất thép xây dựng giảm ở thị trường nội địa, tuy nhiên giá bán có chiều hướng tăng. Giá phế liệu trong tuần qua, ở phía Bắc phổ biến từ 7,7 – 8.6 triệu đồng/tấn, miền Nam dao động từ 7.9 – 8.7 triệu đồng/tấn, giá chưa bao gồm VAT. Theo các đơn vị vận tải cho biết, giá cước vận tải phế liệu từ miền Bắc vào miền Nam dao động từ 1,250 ~ 1,350 ngàn đồng/tấn.

Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Tình hình sản xuất tại các đơn vị ghi nhận sản xuất cầm chừng và chưa chắc chắn về kế hoạch dài hạn cho sản xuất. Hầu hết các đơn vị đều báo giảm sản lượng, duy trì sản xuất vào giờ thấp điểm nhằm giảm chi phí điện, gas… phản ánh nhu cầu tiêu thụ thép xây dựng vẫn yếu theo tình hình chung của toàn cầu và tình hình sản xuất chưa khởi sắc. Thị trường thép xây dựng trong nước tiếp tục đối mặt áp lực dư cung và nhu cầu chậm phục hồi trong tuần qua.
Các doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh tốt, có khả năng thu mua nguyên vật liệu giá tốt sẽ chiếm ưu thế. Hiện tại, chi phí tín dụng giảm sẽ là yếu tố hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thép trong nước, góp phần cải thiện lợi nhuận trước thuế. Đa số các ngân hàng cũng liên tục điều chỉnh hạ lãi suất cho vay một cách quyết liệt để tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các ngân hàng thương mại đã có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước về việc cần tiếp tục nghiên cứu, điều chỉnh điều kiện cho vay thuận lợi hơn, tiết giảm chi phí để hạ lãi suất cho vay.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 420 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
442 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 430 | SD295A | |||
450 | SD390 | ||||
Cơ cấu nguyên liệu phục vụ sản xuất trong nước có khoảng 40% thép được sản xuất từ nguyên liệu là thép phế nhập khẩu và 60% được sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt để sản xuất phôi thép bán thành phẩm phục vụ sản xuất thép xây dựng.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Vina Kyoei. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Vina Kyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.720 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.730 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.710 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.710 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.710 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.710 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.710 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.710 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.710 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.710 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.710 | ||
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Hoà Phát. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Hoà Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.620 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.620 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.600 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.610 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.610 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.610 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.610 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.610 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.610 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.610 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.610 | ||
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
25-11-2025 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 14.650 |
Thép cuộn Ø8 | 14.600 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.680 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.680 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 14.600 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.600 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 14.610 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.610 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.610 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.610 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.650 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.650 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.660 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.660 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.630 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.630 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 14.610 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.610 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.650 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.650 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.660 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.620 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.620 | |||
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.500 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.550 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.300 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 19.920 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.950 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.950 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.950 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.980 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.980 |
Angle | EA250x250x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.980 |
Angle | EA250x250x35 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.900 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.520 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.520 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.550 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.520 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.530 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 18.2~18.6 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu giảm trong thời gian vừa qua, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn có thể giảm theo giá nguyên liệu nhập.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán báo đã gồm thuế VAT.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.900 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.800 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.750 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.750 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.750 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.750 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 16.750 |
H-Beam | H350x350x12x19 | 6~12m | SS400 | JIS | 16.750 |
H-Beam | H400x400x13x21 | 6~16m | SS400 | JIS | 16.750 |
H-Beam | H440x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS | 16.750 |
Thép chữ H nhập khẩu từ Trung Quốc đã bị áp thuế chống bán phá giá tạm thời từ năm 2017 ở mức 29.4%, theo quy định mới được điều chỉnh, thuế chống bán phá giá giảm còn 13.38%. Đây là kết quả rà soát lần hai đối với biện pháp chống bán phá giá áp dụng cho thép chữ H từ Trung Quốc được công bố ngày 25/11/2024.
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp (theo bảng số liệu trên) so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo, nhu cầu thép xây dựng vẫn duy trì mức tăng trưởng ổn định vào thời điểm cuối năm khi các dự án xây dựng đang bứt tốc về tiến độ để đảm bảo kế hoạch đề ra. Các hoạt động xây dựng nhằm tái thiết cơ sở hạ tầng sau bão ở miền Trung sẽ đòi hỏi nhu cầu lượng thép xây dựng tương đối lớn trong thời gian tới. Bên cạnh đó, các hoạt động giải ngân vốn đầu tư công vẫn còn chậm do đó, các cơ quan nhà nước đã và đang thúc đẩy khẩn trương trong giai đoạn cuối với mục tiêu tăng trưởng về kinh tế cũng như sản xuất kinh doanh.
Dự kiến, các đơn vị sản xuất thép xây dựng sẽ công bố mức giá bán tăng 100 ~ 200 ngàn đồng/tấn trong giai đoạn cuối cùng của năm 2025, nguyên nhân là do giá bán vẫn thấp hơn so với cùng kỳ các năm trước. Thêm vào đó, đây là giai đoạn quyết định tăng trưởng về lợi nhuận của các đơn vị sản xuất và làm cơ sở cho kế hoạch năm sau.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.






