Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

6 tháng đầu năm 2010, nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép tăng 19,80% so với cùng kỳ

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép tháng 6/2010 của Việt Nam đạt 164,5 triệu USD, tăng 25,19% so với tháng 5/2010, nâng tổng kim ngạch 6 tháng đầu năm 2010 đạt 750,2 triệu USD, tăng 19,80% so với cùng kỳ năm ngoái.

Nếu như 5 tháng đầu năm 2010, Việt Nam nhập khẩu chủ yếu sản phẩm này từ thị trường Trung Quốc và 6 tháng đầu năm 2010, Trung Quốc tiếp tục dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu sản phẩm này của Việt Nam.

Tháng 6/2010, Việt Nam đã nhập khẩu 43,8 triệu USD sản phẩm từ sắt thép từ thị trường Trung Quốc, tăng 15,27% so với tháng 6/2009, chiếm 26,65% kim ngạch mặt hàng này trong tháng, nâng tổng kim ngạch 6 tháng đầu năm lên 187,7 triệu USD, tăng 9,31% so với cùng kỳ năm ngoái.

Thị trường đứng thứ hai sau Trung Quốc là Nhật Bản, với kim ngạch nhập khẩu sản phẩm này trong tháng là 33,8 triệu USD, tăng 52,02% so với tháng 6/2009, nâng tổng kim ngạch 6 tháng đầu năm 2010 lên 162,9 triệu USD, chiếm 21,72% kim ngạch nhập khẩu mặt hàng sản phẩm từ sắt thép trong 6 tháng đầu năm, tăng 35,55% so với cùng kỳ.

Đứng thứ ba là thị trường Hàn Quốc, với kim ngạch trong tháng đạt 26,9 triệu USD, tăng 67,11% so với tháng 6/2009, nâng kim ngạch 6 tháng đầu năm lên 95,8 triệu USD, tăng 30,34% so với cùng kỳ.

Đáng lưu ý, trong tháng 6/2010, kim ngạch nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép từ thị trường Thái lan tăng trưởng đột biến so với tháng 6/2009. Tháng 6/2010, Việt Nam đã nhập khẩu 7,5 triệu USD sản phẩm từ sắt thép từ thị trường Thái Lan, tăng 1040,98% so với tháng 6/2009, nâng tổng kim ngạch 6 tháng đầu năm 2010 lên 37,6 triệu USD, tăng 30,73% so với cùng kỳ.

Bên cạnh những thị trường tăng trưởng về kim ngạch, còn có những thị trường có kim ngạch giảm như: Singapo giảm 50,50% so với cùng kỳ; Nga giảm38,76%; Idnonesia giảm 19,90% ; Pháp giảm 25,13%....

Giá sắt thép nhập khẩu tháng 6/2010 tăng 2,5% so với tháng 5/2010 và tăng 30,2% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung cho 6 tháng đầu năm 2010 giá nhập khẩu mặt hàng sắt thép tăng 14,1% so với cùng kỳ năm 2009.

+ Nhóm nhập khẩu có kim ngạch lớn nhất - Sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng (cán nóng) rộng trên 600mm, chưa phủ mạ hoặc tráng (HS 72.08) giá tăng 5,7% so với tháng trước và tăng 46,3% so với cùng kỳ năm 2009, tính chung cho 6 tháng đầu năm, mặt hàng này tăng 18,3% so với 6 tháng đầu năm 2009. Mặt hàng sắt thép dạng cuộn, dày dưới 3mm (HS 72.08.39) là mặt hàng nhập khẩu chủ đạo trong nhóm, giá tăng 2,9% so với tháng 5/2010 và tăng 49,1% so với cùng kỳ năm 2009 (Trung Quốc và Nhật Bản vẫn tiếp tục là hai thị trường lớn nhập khẩu mặt hàng này, đơn giá trung bình tại 2 thị trường lần lượt là 674 USD/tấn (CIF) và 678 USD/tấn (CIF)). Sắt hoặc thép dạng cuộn, dày từ 3mm đến dưới 4,75 mm (HS 72.08.38) có kim ngạch nhập khẩu lớn thứ 2 trong nhóm, giá nhập khẩu tăng 3,9% so với tháng 5/2010 và tăng 59,3% so với cùng kỳ năm 2009, tính chung cho 6 tháng đầu năm thì mặt hàng này tăng 32,3% so với cùng kỳ năm trước.

+ Nhóm có kim ngạch nhập khẩu lớn thứ 2 - Thép không gỉ, cán phẳng, rộng trên 600mm (HS 72.19) giá giảm 0,5% so với tháng 5/2010, nhưng tăng 18,4% so với cùng kỳ năm trước. Trong nhóm này, mặt hàng Thép không gỉ cán nguội, dày từ 0,5mm đến dưới 1mm (HS 72.19.34) có kim ngạch lớn nhất, giá tăng 4,9% so với tháng trước và 27,6% so với tháng 6/2009; đơn giá trung bình nhập khẩu từ thị trường Đài Loan ở mức 2.715 USD/tấn (CIF);

+ Giá nhập khẩu phôi thép (HS 72.07) tiếp tục tăng 2,4% so với tháng 5/2010 và tăng 27,4% so với tháng 6/2009, tính chung 6 tháng đầu năm 2010 giá phôi thép nhập khẩu tăng 21,4% so với 6 tháng đầu năm 2009. Phôi thép có mặt cắt hình vuông (C<0,25%) (HS 72.07.11) có giá nhập khẩu tăng 13,6% so với tháng trước và 48,5% so với cùng kỳ năm 2009; đơn giá trung bình nhập khẩu từ Nhật Bản ở mức 565 USD/tấn (CIF), từ thị trường Thái Lan ở mức 553 USD/tấn (CIF). 

Thống kê thị trường nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép tháng 6, 6 tháng năm 2010

ĐVT: USD

Thị trường
Tháng 6/2010
6 Tháng/2010
 
Tháng 6/2009
6 tháng/2009
Tăng giảm KN so với tháng 6/2009 (%)
Tăng giảm KN so với 6 tháng/2009
(%)
Tổng KN
164.540.325
750.209.193
 
626.221.104
 
+19,80
TrungQuốc
43.857.839
187.715.338
28.105.527
171.730.819
+15,27
+9,31
Nhật Bản
33.826.264
162.926.283
28.085.390
120.192.410
+52,02
+35,55
Hàn Quốc
26.981.081
95.871.809
18.340.117
73.557.507
+67,11
+30,34
Đài Loan
8.265.925
48.023.795
7.312.221
41.615.817
+2,37
+15,40
Malaixia
8.537.130
39.291.695
3.503.109
17.328.607
-38,06
+126,74
Thái Lan
7.539.799
37.601.014
5.837.193
28.763.039
+1.040,98
+30,73
Hoa Kỳ
8.836.715
35.734.480
3.605.270
26.134.146
+175,18
+36,73
Singapore
4.248.823
18.410.776
21.118.707
37.194.715
+2,50
-50,50
Đức
3.027.811
13.461.030
1.001.876
9.833.088
-29,04
+36,90
Italia
1.128.596
13.169.814
967.001
4.083.934
+9,88
+222,48
Nga
960.732
9.492.452
339.325
15.501.659
-78,34
-38,76
Án Độ
718.057
9.146.416
446.690
3.172.077
-81,50
+188,34
Indonesia
1.624.335
7.662.940
1.051.771
9.567.308
+23,98
-19,90
Pháp
718.083
6.453.218
1.989.658
8.619.419
-72,36
-25,13
HàLan
113.859
5.473.154
615.346
4.735.638
-83,73
+15,57
Anh
818.161
3.740.879
496.486
4.099.094
-27,47
-8,74
Đan Mạch
337.034
3.347.859
1.161.426
7.520.944
-64,89
-55,49
Bỉ
299.762
3.229.933
246.989
2.863.199
 
+12,81
Oxtraylia
217.730
2.860.951
289.973
2.944.027
-86,85
-2,82
Hong Kong
637.913
2.341.348
389.758
1.929.641
+116,69
+21,34
Canada
79.663
2.277.320
50.705
3.504.540
-55,57
-35,02
Thuỵ Sỹ
472.021
2.204.225
135.033
1.650.385
+278,45
+33,56
Tây Ban Nha
178.841
1.733.206
79.060
709.587
-30,67
+144,26
Nauy
289.545
1.456.467
219.702
1.160.511
+6,17
+25,50
Thuỵ Điển
254.312
1.417.459
439.314
1.462.736
+47,84
-3,10
Ucraina
499.183
1.111.868
127.858
8.680.099
 
-87,19
Áo
80.058
735.284
28.100
243.677
+186,77
+201,75
Ba Lan
48.675
589.679
20.667
561.243
-27,96
+5,07
Achentina
29.319
188.705
 
236.527
+7,63
-20,22

Nguồn: Vinanet

ĐỌC THÊM