Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Xuất khẩu than Gladstone của Úc  giảm trong tháng 4

Cảng Gladstone của Úc đã xử lý 4,4 triệu tấn than, chủ yếu là than luyện kim, trong tháng 4, giảm 1,8% so với cùng kỳ năm trước, với nhu cầu tăng từ Việt Nam và Nhật Bản bù đắp cho sự sụt giảm rộng hơn.

Xuất khẩu sang Việt Nam đã tăng 220% so với cùng kỳ năm trước, từ 180.553 tấn lên 577.808 tấn trong tháng 4. Các công ty Việt Nam cũng nhập khẩu 1,7 triệu tấn quặng sắt trong tháng 3, tăng 405% so với cùng kỳ năm trước. Than luyện kim và quặng sắt là nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép.

Các lô hàng đến Nhật Bản - nước mua than Gladstone hàng đầu - đạt 1,4 triệu tấn trong tháng 4, tăng 9,4% so với cùng kỳ năm trước. Các công ty Nhật Bản đã tăng cường mua than bất chấp dự báo sản lượng thép thô của Nhật Bản sẽ giảm 4,9% trong giai đoạn tháng 4-6.

Các lô hàng than từ Gladstone đến Trung Quốc đã giảm 35% so với cùng kỳ năm trước trong tháng 4, giảm tháng thứ hai liên tiếp. Tuy nhiên, tổng lượng mua than cốc cứng của Úc từ Trung Quốc đã tăng 51% so với cùng kỳ năm trước trong tháng 3.

Xuất khẩu than cốc từ ba cảng than cốc cực bắc của Úc đã tăng 9% so với cùng kỳ năm trước trong tháng 3, trong khi các lô hàng từ Gladstone giảm 2,7% so với cùng kỳ năm trước.

Tổng xuất khẩu than cốc của Australia có thể giảm trong tháng 4. Ba mỏ than cốc - mỏ Appin công suất 3-3,5 triệu tấn/năm của nhà sản xuất Australia GM³, mỏ Moranbah North công suất 5-6 triệu tấn/năm của nhà sản xuất Anh-Nam Phi Anglo American và mỏ Oaky Creek công suất 11 triệu tấn/năm của Glencore - đã đóng cửa vì các vấn đề liên quan đến an toàn trong tháng 4. Các mỏ đóng cửa không phụ thuộc vào Cảng Gladstone.

Dữ liệu xuất khẩu Gladstone (triệu tấn) - Nguồn: Tổng công ty Cảng Gladstone (GPC)

Quốc gia

Tháng 4/25

Tháng 3/25

Tháng 4/24

± % y-o-y

Tháng 1-3/25

Tháng 1-3/24

± % YTD

Việt Nam

0.58

0.47

0.18

220.0

1.66

0.97

71.3

Nhật Bản

1.35

1.56

1.23

9.4

3.95

6.63

-40.5

Hàn Quốc

0.48

0.83

0.47

2.0

2.18

2.27

-4.0

Ấn Độ

0.80

1.12

0.95

-15.8

2.50

3.75

-33.3

Trung Quốc

0.57

0.64

0.87

-34.9

1.87

3.17

-41.1

Tổng cộng

4.40

5.45

4.48

-1.8

18.80

20.18

-6.8

*Tổng cộng bao gồm các quốc gia khác không được liệt kê

ĐỌC THÊM