Dữ liệu từ Cục Thống kê Úc (ABS) cho thấy, các nhà sản xuất Úc đã xuất khẩu 82 triệu tấn quặng sắt trong tháng 3, tăng 4,1% so với cùng kỳ năm trước, nhờ nhu cầu tăng từ Việt Nam do sản lượng thép của nước này tăng.
Xuất khẩu quặng sắt sang Việt Nam đã tăng 405% so với cùng kỳ năm trước, từ 333.596 tấn lên 1,7 triệu tấn trong tháng 3. Các nhà sản xuất thép Việt Nam đã sản xuất 7,5 triệu tấn thép trong tháng 1-3, tăng 5,7% so với cùng kỳ năm trước, do kỳ vọng nhu cầu cao hơn từ lĩnh vực xây dựng. Quặng sắt và than luyện cốc là nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép.
Xuất khẩu sang Trung Quốc - nước mua quặng sắt lớn nhất của Úc - đã tăng 1% so với cùng kỳ năm trước, đạt 68 triệu tấn. Các nhà sản xuất thép Trung Quốc đã tăng mua than luyện cốc cứng của Úc thêm 51% so với cùng kỳ năm trước. Chỉ số quản lý mua hàng (PMI) ngành thép của nước này đã tăng kể từ tháng 2.
Các lô hàng quặng sắt sang Nhật Bản đã tăng 23% so với cùng kỳ năm trước, từ 4 triệu tấn lên 5 triệu tấn trong tháng 3. Sự gia tăng này diễn ra bất chấp sản lượng thép của Nhật Bản giảm 4,9% so với cùng kỳ năm trước trong tháng 1-3. Xuất khẩu than luyện cốc của Úc sang Nhật Bản đã giảm 11% so với cùng kỳ năm trước trong tháng 3.
Xuất khẩu quặng sắt của Úc có thể đã giảm trong tháng 4. Dữ liệu vận chuyển sơ bộ cho thấy, các lô hàng quặng sắt từ bốn cảng quặng sắt chính của Úc đã giảm so với cùng kỳ năm trước, từ 51,3 triệu tấn trọng tải (dwt) xuống 50,9 triệu dwt trong khoảng thời gian từ ngày 1 đến 21 tháng 4.
Giá quặng sắt mịn 62% Fe (ICX) cfr Thanh Đảo được đánh giá ở mức 98,25 USD/tấn vào ngày 30 tháng 4, giảm so với mức 103,60 USD/tấn vào ngày 4 tháng 11. Giá đã biến động trong sáu tháng qua, dao động giữa mức cao nhất là 109,15 USD/tấn vào ngày 21 tháng 2 và mức thấp nhất là 95,50 USD/tấn vào ngày 8 tháng 4.
Xuất khẩu quặng sắt của Úc — Cục Thống kê Úc (ABS)
| Tháng 3/25 | Tháng 3/24 | Tháng 2/25 | ± % YoY | Tháng 1-3 /25 | Tháng 1-3/24 | ± % YTD |
Tổng cộng (triệu tấn) | 81.5 | 78.3 | 57.4 | 4.1 | 207.9 | 210.2 | -1.1 |
Giá trị (tỷ đô la) | 7.0 | 7.6 | 5.1 | -7.3 | 18.0 | 22.4 | -19.7 |
Giá bình quân (đô la/tấn) | 86.0 | 96.6 | 88.6 | -11.0 | 86.8 | 107.2 | -19.0 |
Tỷ giá hối đoái bình quân | 0.6 | 0.7 | 0.6 | -3.9 | 0.6 | 0.7 | -4.6 |