Thép xây dựng
Giá thép xây dựng ngày hôm qua tiếp tục tăng mạnh. Thép thanh vằn loại Φ20mm HRB335 giá bình quân 4,196 RMB/tấn (614 USD/tấn), tăng 40 RMB/tấn (6 USD/tấn) so với ngày hôm trước.
Tại Cáp Nhĩ Tân, giá thép thanh vằn HRB400 Φ20mm tăng mạnh nhất 150 RMB/tấn (22 USD/tấn). Phúc Châu giá giảm mạnh nhất 20 RMB/tấn (3 USD/tấn).
Thép tấm đúc
Giá thép tấm đúc ngày hôm qua có phần chững lại. Hiện thép tấm dày 20mm giá bình quân 4,450 RMB/tấn (652 USD/tấn), tăng 6 RMB/tấn (1 USD/tấn) so với ngày hôm trước, giao dịch ổn định.
Trong đó, Vũ Hán, Thiên Tân giá giảm 20 RMB/tấn (3 USD/tấn), Thạch Gia Trang, Côn Minh và Lan Châu giá tăng 30-80 RMB/tấn (4.5-11.7 USD/tấn). Các thị trường khác giá không đổi.
Thép cuộn cán nóng
Giá thép cuộn cán nóng dày 3.0mm ngày hôm qua giảm nhẹ, bình quân ở mức 4,454 RMB/tấn (652 USD/tấn).
Loại HRC dày 4.75mm giá cũng giảm nhẹ xuống còn 4,343 RMB/tấn (636 USD/tấn).
Thép cuộn cán nguội
Ngày hôm qua giá thép CRC vẫn tiếp tục tăng nhẹ. Thép CRC dày 0.5mm giá bình quân 5,748 RMB/tấn (842 USD/tấn), tăng 7 RMB/tấn (1.2 USD/tấn) so với ngày trước.
Loại CRC dày 1.0mm giá bình quân 5,924 RMB/tấn (867 USD/tấn), tăng nhẹ so với ngày trước.
Thép hình
Giá thép hình ngày hôm qua tăng nhẹ. Thép góc 5# giá bình quân 4,061 RMB/tấn (595 USD/tấn), tăng nhẹ.
Thép hình chữ U 16# giá bình quân 4,073 RMB/tấn (586 USD/tấn), tăng 7 RMB/tấn (1.2 USD/tấn). Thép hình chữ I 25# giá bình quân 4,181 RMB/tấn (612 USD/tấn), tăng nhẹ.
Thép mạ
Thép mạ ngày hôm qua tăng nhẹ. Thép mạ kẽm dày 0.5mm giá bình quân 5,636 RMB/tấn (825 USD/tấn). Bắc Kinh tăng đến 250 RMB/tấn (37 USD/tấn).
Loại dày 1.0mm giá bình quân 5,379 RMB/tấn (788 USD/tấn).
Loại mạ màu dày 0.476mm giá 6,514. Hàng Châu giá tăng mạnh nhất 200 RMB/tấn (30 USD/tấn).
Sacom