Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng hợp tin tức đáng chú ý trong ngày

 

Tổng hợp tin tức đáng chú ý trong ngày

Trung Quốc

Thép dài: Giá chào xuất khẩu sang Singapore đã trở yếu trong tuần này do bị ảnh hưởng bởi diễn biến không tốt của thị trường trong nước và nhu cầu từ Singapore yếu vì nước này đã nhập đủ hàng từ trước tết.

Thép cây BS4449 Grade 500 16mm đã xuống còn 600-610 USD/tấn cfr từ mức trước đó là 620-630 USD/tấn cfr. Còn cuộn trơn 6.5mm có giá từ 590-610 USD/tấn cfr.

Tuần này, Hàn Quốc và Thổ Nhĩ Kỳ cũng chào bán cùng loại sản phẩm thép cây như Trung Quốc vào Singapore với giá lần lượt 630 USD/tấn cfr và 640-650 USD/tấn cfr, tuy nhiên hầu như không có hợp đồng nào được chốt.

Thép dầm hình H: Giá giảm 20-30 NDT/tấn (3-5 USD/tấn) trong tuần này nhưng vẫn cao hơn 100 NDT/tấn so với cuối tháng 01

Thép dầm hình H 200x200mm trong ngày thứ Ba hôm qua tại Thượng Hải có giá là 3.950 NDT/tấn (634 USD/tấn), loại 400x400mm có giá 4.280-4.300 NDT/tấn. Cả hai đã bao gồm VAT.

Tuy nhiên giá sẽ không giảm quá sâu vì các nhà sản xuất đang có xu hướng nâng giá xuất xưởng, hơn nữa lượng tồn khi cũng không còn nhiều.

CRC: Thị trường ảm đạm nhưng giá vẫn được duy trì ổn định.

Trong ngày thứ Ba hôm qua, CRC SPCC 1.0mm tại Thượng Hải giao dịch ở mức 4.820-4.850 NDT/tấn (774-778 USD/tấn), hầu như không có gì thay đổi so với tuần trước đó. Giá tại Quảng Đông cũng ổn định ở mức 4.800 NDT/tấn. Cả hai đã bao gồm VAT. Trong khi đó HRC đang có dấu hiệu đi xuống do lượng thép tồn kho vẫn còn nhiều.

Về xuất khẩu, CRC spcc 1.0mm hiện vẫn được duy trì ở mức 700 USD/tấn fob, giá chào từ các nhà sản xuất tuyến hai là 680 USD/tấn fob.

Nhật Bản

Thép cây: Các nhà sản xuất đã nâng giá thép cây tháng 03 để bù đắp giá phế liệu tăng. Trong đó Kyoei Steel đã nâng giá 2.000 Yên/tấn (22 USD/tấn) đối với thép cây khổ cơ bản 16-25mm SD295 lên 62.000 Yên/tấn, Tokyo D-Bar Steel nâng giá 5.000 Yên/tấn (54 USD/tấn) lên 65.000 Yên/tấn.

Cũng trong tuần rồi, nhà sản xuất Tokyo Steel Manufacturing đã mở đầu cho đợt nâng giá thép cây 13-25mm SD295 giao tháng 3 là 3.000 Yên/tấn lên 60.000 Yên/tấn.

Hiện thép cây SD295 khổ cơ bản tại Tokyo có giá bán 57.000-58.0000 Yên/tấn, trong khi ở Osaka có giá 56.000-57.000 Yên/tấn.

Hàn Quốc

 

Thép cây: Giá chào từ Trung Quốc gần đây ở khoảng 570 USD/tấn cfr (loại 10mm).  

Thị trường Hàn Quốc không được như kỳ vọng, tình hình tiêu thụ khá yếu trong khi lượng tồn kho đang tăng lên.

Đài Loan

Thép không gỉ: Yusco quyết định nâng giá bán xuất khẩu 30-50 USD/tấn đối với thép cuộn cán nóng và cán nguội không gỉ, tuy nhiên sẽ giữ nguyên giá bán trong nước. Theo đó HRC 304 2mm và CRC 2B 2mm trong nước vẫn được duy trì ở mức 97.000 Đài tệ/tấn (3.267 USD/tấn) và 101.500 Đài tệ/tấn. Giá xuất khẩu hiện vẫn chưa được tiết lộ cụ thể.

Thép cây: Các nhà sản xuất vẫn giữ giá ổn định trong tuần này. Trong đó thép cây Feng Hsin vẫn được giữ ở mức 19.100 Đài tệ/tấn (643 USD/tấn) và của Hai Kwang là 18.600 Đài tệ/tấn.

Châu Âu

Thép ống: Giá đang đi ngược với xu hướng giá thép cuộn, làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của các nhà sản xuất.

Giá thép ống kích thước lớn tại thị trường Bắc Âu hiện ở khoảng 570 EUR/tấn giao tận nơi, còn tại Nam Âu giá khoảng 560 USD/tấn giao tận nơi

Mỹ

Thép cây: Giá chào nhập khẩu tăng nhưng khách hàng tạm ngưng giao dịch vì cho rằng giá sẽ duy trì ổn định trở lại.

Thép cây Thổ Nhĩ Kỳ hiện có giá 620-625 USD/tấn cfr Houston từ mức 610 USD/tấn của tuần trước đó. Tại Platts, giá thép cây cũng đã tăng lên 565-580 USD/tấn ngắn (623-639 USD/tấn) cif Houston,

Thổ Nhĩ Kỳ

Thép cuộn: Giá tăng 5-10 USD/tấn so với tuần trước, lên -755 USD/tấn xuất xưởng. Các chào bán nhập khẩu mới nhất từ CIS có giá là 650-690 USD/tấn fob, tùy thuộc vào nhà cung cấp và số lượng đặt mua từ khách hàng.

HRC từ các nhà sản xuất Thổ Nhĩ Kỳ hiện đã lên đến 645-660 USD/tấn xuất xưởng nhưng giao dịch thực tế chỉ khoảng 640-645 USD/tấn. HRC từ Metinvest là 570-580 USD/tấn fob, còn chào bán từ MMK là 600 USD/tấn fob.

Giá HDG dày 0.5 mm của Thổ Nhĩ Kỳ hiện có giá chào là 840-860 USD/tấn xuất xưởng, còn PPGI dày 0.5 mm, mã màu 9002 giá khoảng 950-970 USD/tấn xuất xưởng.