Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng hợp tin tức đáng chú ý trong ngày

 Tổng hợp tin tức đáng chú ý trong ngày

Trung Quốc

Tại thành phố Đường Sơn, tỉnh Hà Bắc hôm thứ 04 giá phôi thanh Q235 150x150mm từ các nhà máy lớn nhích 10 NDT/tấn (1,6 USD/tấn) lên 3.820 NDT/tấn (599 USD/tấn) xuất xưởng, gồm 17% VAT và thanh toán bằng tiền mặt. Một ngày trước đó, giá đã trượt 20 NDT/tấn còn 3.810 NDT/tấn.

Tại tỉnh Hà Bắc, giá phế HMS >6mm trong 03 ngày trước rớt 50 NDT/tấn (8 USD/tấn) về ngưỡng 3.400-3.500 NDT/tấn (533-549 USD/tấn) gồm 17% VAT.

Hiện phế HMS>6mm tại khu vực phía bắc quanh ngưỡng 3.400-3.550 NDT/tấn (534-557 USD/tấn) gồm VAT, thấp hơn cuối tuần trước 50 NDT/tấn. 

Hiện giá chào CRC SPCC 1,0mm tại Thượng Hải phổ biến ngưỡng 5.150-5.200 NDT/tấn (809-817 USD/tấn) gồm VAT, và tại Lecong giá là 5.030-5.070 NDT/tấn gồm VAT. Cả hai mức giá này thấp hơn đầu tuần trước 10 NDT/tấn.

Giá giao dịch thép không gỉ HRC 304 dày 3mm tuần này được chốt mức 18.400-18.700 NDT/tấn (2.888-2.935 USD/tấn), tăng 200 NDT/tấn so với đầu tháng. Giá cuộn không gỉ CRC 304/2B 2mm tăng 500-600 NDT/tấn lên 20.000-20.400 NDT/tấn tuần này.

Hai tuần trước giá CRC 430/2B 2mm đã tăng 100 NDT/tấn lên ngưỡng 10.200-10.400 NDT/tấn trong khi CRC 201/2B 1-2mm tăng 200 NDT/tấn lên 11.400-11.600 NDT/tấn tuần này. Tất cả giá trên là giá phiên giao dịch hôm 14/12 và gồm 17% VAT.

Giá nickle tại sàn giao dịch kim loại London hôm 13/12 được yết ngưỡng 18.385-18.390 NDT/tấn, tăng 1.500 USD/tấn so với hai tuần trước.

CIS

Giá xuất khẩu cuộn trơn ổn định, giá chào đạt mức 665 USD/tấn fob Biển Đen và giá giao dịch chốt 640-660 USD/tấn fob Biển Đen tùy vào nhà xuất khẩu.

Các nhà máy Ukrainian là Kryvyi Ryh và Makeyevka cùng bán giá  640-660 USD/tấn fob.

MMK được cho là đang chào thép cây với giá 630 USD/tấn fob Biển Đen nhưng thông tin này còn chưa được xác nhận.

Đầu tháng, BMZ đã bán hết thép sản xuất tháng 1 ở giá 610-620 USD/tấn fob Biển Đen.

Thổ Nhĩ Kỳ

Giá thép dẹt cán phẳng tại Thổ Nhĩ kỳ vẫn giữ ổn định kề từ tuần trước bất chấp giá phế tăng cao.

Các nhà máy trong nước vẫn chào HRC với giá 620-640 USD/tấn xuất xưởng tương tự như tuần trước.

Giá mua phế của các nhà máy Thổ Nhĩ Kỳ đã tăng 5-10 USD/tấn so với các giao dịch trước.

Một lô hàng phế Mỹ gồm 15.000 tấn HMS 1&2 80:20, 20.000 tấn phế vụn và 5.000 tấn phế kết cấu và thép tấm được bán với giá bình quân 462 USD/tấn cfr.

Một nhà cung cấp Thụy Điển đã bán một lô phế HMS 1&2 80:20 15.000 tấn với giá 448 USD/tấn cfr và 17.000 tấn phế vụn ở 453 USD/tấn cfr.

Ả Rập Saudi

HRC nhập khẩu được chào bán sang Ả Rập Saudi với giá 640-650 USD/tấn cfr, áp dụng đối với loại cơ bản, còn thép cuộn dày 1,2 mm thì có giá 685-690 USD/tấn cfr trong khi mức giá đầu tháng 12 của hai loại thép này là 600-650 và 670-680 USD/tấn.

HRC nội địa hiện được bán với giá 710 USD/tấn xuất xưởng từ mức 690 USD/tấn xuất xưởng hồi đầu tháng này.

Giá chào bán CRC bà HDG cũng tăng 20 USD/tấn lên mức lần lượt là 850 và 940-950 USD/tấn xuất xưởng cơ bản.

Bắc Âu

Tất cả các nhà sản xuất lớn trong khu vực đồng loạt tuyên bố với khách hàng rằng sẽ tăng giá HRC sản xuất tháng 2 khoảng 20-40 EUR/tấn lên 500-520 EUR/tấn (648-674 USD/tấn) xuất xưởng.

nhập khẩu từ các nước thứ 03 vẫn thiếu tính cạnh tranh.Tuần trước giá chào từ Nga hiện hành mức 485 EUR/tấn cfr Đức.

Nhật

Tại thị trường Tokyo, loại thép này được bán với giá 73.000-74.000 Yên/tấn (936-949 USD/tấn), giảm 2.000 Yên/tấn so với tháng trước đó.

Hôm 12/12, Tokyo Steel Manufacturing đã nâng giá thép dầm hình H đối với các dự án xây dựng thêm 1.000 Yên/tấn lên 73.000 Yên/tấn (936 USD/tấn).

Sau đó một ngày, Yamato Steel cũng thông báo tăng 3.000 Yên/tấn đối với loại thép này tuy nhiên vẫn chưa tiết lộ giá mới. 

Ấn Độ

Chào bán nhập khẩu HRC tiêu chuẩn thương mại SS400 có boron dày 3mm và hơn nguồn từ Trung Quốc hiện nằm ở mức bình quân 640-650 USD/tấn cfr tương tự như mức hồi giữa và cuối tháng 11.

thép cuộn sản xuất trong nước có giá khá cạnh tranh nằm mức 635-650 USD/tấn xuất xưởng.

Tại thị trường trong nước, giá giao dịch HRC IS 2062 A/B dày 3mm hoặc hơn tiếp tục có giá bình quân 34.000-35.000 Rs/tấn (633,7-652,3 USD/tấn) xuất xưởng.

Các nhà sản xuất giữ giá chào ổn định nhưng một số nguồn tin chú ý rằng giá cuộn ở thị trường bán lẻ Mumbai tuần trước tăng 750-1.000 Rs/tấn (14-18,6 USD/tấn).

Hàn Quốc

Hyundai Steel đã tăng giá xuất khẩu thép cây và giá thép dầm hình H 40-50 USD/tấn do chi phí đầu vào tăng nhất là phế.

Nhà máy đã điều chỉnh giá chào xuất khẩu thép cây cỡ cơ bản ở mức 680-690 USD/tấn fob, tăng so với giá hợp đồng tháng 12 là 630-640 USD/tấn fob.

Giá chào xuất khẩu thép dầm mới của Hyundai cũng sẽ hướng tới ngưỡng 790-800 USD/tấn fob giao tháng 1 và 2.

Các nhà máy Hàn Quốc đang nhắm tới mức giá tối thiểu 640-650 USD/tấn xuất khẩu HRC cho các lô hàng tháng 2.

Hyundai đã bắt đầu chào giá 650 USD/tấn fob cho các lô hàng giao tháng 1 và 2.

Posco đã gần như hoàn thành các đơn đặt hàng tháng 1. Hợp đồng xuất khẩu sang Trung Đông và nhất là Iran đã chốt ngưỡng 640-650 USD/tấn fob.

 

Diễn biến giá thép Trung Quốc trong ngày

Thép công nghiệp

Hôm nay, giá thép cuộn cán nóng tại thị trường Thượng Hải vẫn giữ được sự ổn định như ngày hôm qua.

Trong đó, các sản phẩm vẫn ổn định bao gồm HRC 1500mm là 4.200-4.230 NDT/tấn, 1800mm là 4.280 NDT/tấn; 1500mm Mn là 4.330 NDT/tấn; 1800mm là 4.380 NDT/tấn; Q235 và SPHC không thay đổi ở mức 4.330 NDT/tấn và 4.320 NDT/tấn.

Về thị trường thép cuộn cán nguội, giá hầu hết đều ổn định, nhưng cũng có sản phẩm tăng và giảm nhẹ.

CRC 1.5mm sản xuất bởi Angang tăng 10 NDT/tấn lên mức 5.190 NDT/tấn; 2.0mm do Benxi ổn định ở mức 5.170 NDT/tấn; 1.2mm do Shougang sản xuất giảm 10 NDT/tấn còn 5.100 NDT/tấn; 1.5mm SPCC do Tangshan sản xuất ổn định ở mức 5.100 NDT/tấn, và 1.0mm do Ma’anshan sản xuất giữ nguyên mức 5.150 NDT/tấn.

Thép xây dựng

Giao sau

Giá hợp đồng thép cây RB1201 giao kỳ hạn hôm nay của Trung Quốc diễn biến tăng nhẹ.

Theo đó, mở cửa đầu ngày giá giao dịch ở mức 4.349 NDT/tấn, mứ cao nhất trong phiên là 4.372 NDT/tấn, mức thấp nhất trong phiên là 4340 NDT/tấn và đóng cửa cuối phiên là 4.372 NDT/tấn, tăng 7 NDT/tấn so với cuối phiên hôm qua.

Giao ngay

Về thép cây 20mm HRB400 giao ngay tại các thị trường lớn trong ngày hôm nay không có gì thay đổi so với hôm qua.

Tại Thượng Hải, giá vẫn giữ nguyên mức 4.400 NDT/tấn; Tại Bắc Kinh giá là 4.210 NDT/tấn và tại Quảng Châu giá là 4.760 NDT/tấn.

Về thép cuộn trơn 6.5mm, giá trong ngày hôm nay cũng được bảo toàn.

Tại Thượng Hải giá là 4.370 NDT/tấn; tại Bắc Kinh giá là 4.230 NDT/tấn và tại Quảng Châu giá là 4.680 NDT/tấn.