Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng hợp tin tức đáng chú ý trong ngày

Tổng hợp tin tức đáng chú ý trong ngày

Châu Á

Trung Quốc: Anshan Iron & Steel (Angang) của Trung Quốc đã quyết định nâng giá HRC xuất sang Nhật khoảng 25 USD/tấn cho các lô hàng giao tháng 10.

Giá HRC tiêu chuẩn SS400 3.2-12mm của Angang được chào bán tại Nhật với giá 800 USD/tấn cfr, tương đương 810-815 USD/tấn (62.370-62.755 Yen/tấn) gồm phí giao hàng.

Đài Loan: Feng Hsin quyết định giữ giá ổn định trong tuần này và giá thép cây SD 280 kích thước trung bình của nhà sản xuất này vẫn ở mức ở mức 21.000 Đài tệ/tấn (724 USD/tấn), tăng 200 Đài tệ/tấn so với đầu tháng 08.

Trong khi đó, Hai Kwang dự đoán thị trường sẽ theo xu hướng tăng nên quyết định chờ thêm 1-2 ngày nữa rồi mới có điều chỉnh mới. Thép cây  SD 280 của nhà sản xuất này hiện được bán với giá 20.600 Đài tệ/tấn, cao hơn 300 Đài tệ/tấn so với đâu tháng 08.

Ấn Độ: thị trường nhập khẩu HRC trầm lắng vì giá chào bán từ Trung Quốc tăng. Khách hàng dự định quay lại dùng hàng nội địa. HRC Trung Quốc tăng 15 USD/tấn nhưng chưa có ai đặt mua.

Việt Nam: Tổng công ty thép Việt Nam (VNSteel) dự định nâng giá thép xây dựng tháng 09. Giá thép cây hiện dao động ở khoảng 16,5-16,7 triệu đồng/tấn, không thay đổi so với giữa tháng 07.

Châu Âu

Pháp: Giá thép cây và thép thanh thương phẩm của Pháp vẫn duy trì mức giá hồi cuối tháng trước. Giá thép thanh thương phẩm nội địa hiện có giá 580-600 EUR/tấn (836-865 USD/tấn) giao tận nơi, còn thép cây có giá 530-540 EUR/tấn.

Trung Đông

Các nhà sản xuất thép cây UAE quyết định giữ giá thép tháng 09 ổn định vì nhu cầu chậm. Emirates Steel đang nhắm tới mức giá 2.760 AED/tấn (751 USD/tấn) còn giá của Conares là 2.740 AED/tấn (746 USD/tấn) xuất xưởng.

Giá chào bán từ Thổ Nhĩ Kỳ hiện là 720-725 USD/tấn fob nhưng các nhà sản xuất nước này đang nhắm đến mức giá chào cao hơn.

Thị trường nguyên liệu thô

Quặng sắt: Thị trường ổn định nhưng giá tăng nhẹ. Giá tham khảo của TSI đối với quặng 62% Fe cập cảng Thiên Tân hôm qua tăng 0,1USD/tấn lên 177 USD/tấn cfr. Giá chuẩn tại Platts cũng tăng 0,25 USD/tấn lên 179,75 USD/tấn. Giới thương nhân hiện vẫn giữ nguyên mức giá này.

Than cốc: Giá than cốc chênh lệch nhau khá nhiều. Than chất bốc thấp HCC tại Platts vẫn giữ nguyên mức 296 USD/tấn fob Australia nhưng than chất bốc trung bình giảm 1,5 USD/tấn qua ngày giao dịch thứ hai và xuống còn 247 USD/tấn fob Australia.

Diễn biến thị trường thép Trung Quốc trong ngày

Thép xây dựng

Giao kỳ hạn

Thị trường thép cây giao dịch kỳ hạn của Trung Quốc trong ngày hôm nay không mấy lạc quan, khối lượng giao dịch thấp, nhưng giá cuối phiên hầu như không thay đổi so với chốt ngày hôm qua.

Mở cửa đầu ngày, giá hợp đồng thép cây RB1201 giao dịch ở mức 4830 ND/tấn, giá cao nhất trong ngày là 4843 NDT/tấn, giá thấp nhất trong ngày là 4821 NDT/tấn, và đóng cửa tại mức 4822 NDT/tấn, giảm 1 NDT/tấn so với cuối ngày hôm qua.

Giao ngay

Trên thị trường giao ngay, giá thép cây cũng không có gì thay đổi so với ngày trước.

Tại Thượng Hải, thép cây 20mm HRB400 vẫn được bán ở mức 4,840  NDT/tấn; tại Bắc Kinh giá là 5,260 NDT/tấn; tại Quảng Châu giá là 5,260 NDT/tấn.

Về thép cuộn trơn, giá cả thị trường cũng ổn định.

Trong đó cuộn trơn 6.5mm tại Thượng Hải giá là 5,040 NDT/tấn; tại Bắc Kinh là 4,990 NDT/tấn và tại Quảng Châu giá là 5,180 NDT/tấn.

Thép công nghiệp

Hôm nay, giá thép cán nóng tại Thượng Hải có một chút thay đổi

Trong đó cuộn 1500mm được giới thương nhân chào bán ở mức 4780-4800 NDT/tấn, trong khi ngày hôm qua giá chào là 4790-4800  NDT/tấn;  1800mm thì tăng nhẹ 10 NDT/tấn lên mức 4820 NDT/tấn; 1500mm Mn thì dao động từ 4880-4900 NDT/tấn, còn ngày hôm qua giá là  4880 NDT/tấn; 1800mm thì tăng 10 NDT/tấn lên 4930 NDT/tấn; 2.75mm Q235 tăng 20 NDT/tấn lên  4880 NDT/tấn và SPHC thì ổn định quanh mức 4870 NDT/tấn.

Còn về thép cuộn cán nguội, giá cả hầu như vẫn ổn định.

Trong đó 1.5mm do Angang sản xuất vẩn ở mức 5470 NDT/tấn; 2.0mm do Benxi sản xuất có giá 5450 NDT/tấn; 1.2mm do Shougang sản xuất có giá 5400 NDT/tấn; 1.5mm SPCC do Tangshan sản xuất cũng giữ nguyên mức 5390 NDT/tấn; 1.0mm do Ma'anshan sản xuất vẫn mức 5420 NDT/tấn.