Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 44/2019

 I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 44

Tỷ giá: Ngân hàng Nhà nước sáng 1/11 công bố tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam (VND) với đô la Mỹ (USD) ở mức: 23.138 VND/USD, giảm 7 đồng so với hôm trước.

Giá USD đang được niêm yết tại Sở giao dịch NHNN với mức mua vào 23.200 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.782 đồng (giảm 7 đồng).

Các ngân hàng thương mại đầu giờ sáng nay niêm yết giá mua – bán USD phổ biến ở mức 23.130 – 23.272 VND/USD. Giá USD biến động trái chiều giữa các ngân hàng nhưng xu hướng giảm chiếm đa số.

Cụ thể, ngân hàng Vietcombank niêm yết giá mua vào là 23.150 VND/USD, giá bán ra là 23.270 VND/USD.

Ngân hàng ACB mua USD ở mức 23.130 đồng và bán ra 23.250 VND/USD.

Ngân hàng BIDV đang mua USD ở mức 23.140 VND/USD và giá bán ra là 23.260 VND/USD.

Lãi suất:  Sau đợt tăng lãi suất huy động trong quý III, một số ngân hàng tiếp tục đẩy lãi suất ngay trong những ngày đầu quý IV/2019 nhằm chuẩn bị vốn đáp ứng nhu cầu mùa kinh doanh cao điểm của doanh nghiệp (DN) vào cuối năm.

Một số ngân hàng huy động kỳ hạn 6 tháng với mức lãi suất 7%/năm hoặc hơn, như Viet Capital Bank: 7.4%/năm, Vietbank: 7.1%/năm, NCB: 7%/ năm, Techcombank: 6.1 – 7%/năm tùy theo số tiền gửi…

Với kỳ hạn dài từ 12, 18, 24 tháng, các ngân hàng thương mại đang niêm yết ở mức khá cao như Nam A Bank trả lãi 8.5% cuối kỳ với các khoản tiền gửi có kỳ hạn 18 tháng và 24 tháng; Eximbank áp dụng mức 8.4% với các khoản tiền lớn hơn 100 tỷ đồng; LienVietPostBank và Sacombank niêm yết mức lãi 8%/năm dành cho khoản tiền gửi tiết kiệm từ 300 tỷ đồng trở lên.

II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 44 

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TÔN MẠ

756.610

TÔN NÓNG

95 413.104

SẮT KHOANH

1 270.145

TÔN NGUỘI

1 240.154

THÉP TẤM

22 749.187

PHỤ KIỆN, THIẾT BỊ

4 964.169

 

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 44

 

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

 

Tấm A36

 

Trung Quốc

 

450

 

CFR

 

 

Cuộn/tấm SS400

 

Trung Quốc

 

425-435

 

CFR

 

 

IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 44

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

11.500

Tăng 100

Thép tấm 3,4,5mm

Trung Quốc

11.300

Giảm 100

Thép tấm 6, 8,10,12 mm

Trung Quốc

11.300

Giảm 100

HRC SAE 1006 2mm

Trung Quốc

11.200

Không đổi