I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 26
Tỷ giá trung tâm ngày 1/7 giảm thêm 8 đồng/USD, về mức 21.865 đồng/USD. Trong khi đó, tỷ giá tại một số ngân hàng thương mại sáng ngày 1/7 ghi nhận có sự giảm nhẹ 5 - 10 đồng/USD, cụ thể:
Tại Vietcombank, tỷ giá giao dịch ở mức 22.270 - 22.340 đồng/USD, không đổi so với chiều 30/6. Tại BIDV, tỷ giá giao dịch ở mức 22.270 - 22.340 đồng/USD, giảm 5 đồng/USD ở cả 2 chiều mua vào - bán ra so với chiều 30/6. Tại Vietinbank, ACB, tỷ giá giao dịch ở mức 22.260 - 22.340 đồng/USD, giảm 5 đồng/USD ở cả 2 chiều mua vào - bán ra so với chiều 30/6.
II. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 26
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SS400 3.0mm | Trung Quốc | 335-350 | CFR | HCM |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 360-370 | CFR | HCM |
III. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 26
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 9.100 | Giảm 100 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 9.000 | Giảm 400 |
Thép tấm 3,4,5 mm | Trung Quốc | 8.700 | Tăng 500 |
Thép tấm 6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 8.700 | Tăng 500 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 8.600 | Tăng 500 |