Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép Việt Nam tuần 48/2025

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giá:  Trên thế giới, chỉ số USD Index - thước đo sức mạnh của USD so với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) gần như không đổi, ở mức 99,5 điểm. Đồng đô la Mỹ đang trên đà ghi nhận mức giảm tuần lớn nhất trong bốn tháng qua.

Tỷ giá trung tâm sáng nay được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 25.155 VND/USD, tăng 3 đồng so với phiên sáng qua.

Theo biên độ +/-5% tỷ giá trần và sàn mà các ngân hàng thương mại được phép giao dịch từ 23.897 - 26.412 VND/USD.

Tỷ giá tham khảo giữa đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ tại Cục Quản lý ngoại hối ở mức 24.945 - 26.359 VND/USD, tăng 6 đồng chiều mua và bán so với sáng qua.

Lãi suất: Một làn sóng tăng lãi suất huy động đang lan rộng trong những ngày cuối tháng 10. Hàng loạt ngân hàng, bao gồm cả các ngân hàng lớn “Big4”, đồng loạt tung ra các chương trình ưu đãi và chính sách cộng lãi suất để thu hút dòng tiền gửi trong giai đoạn cao điểm cuối năm.

Lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng tại nhóm 14 ngân hàng thương mại lớn được Bộ phận Phân tích Kinh tế và Thị trường Tài chính của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) dự báo chỉ tăng nhẹ khoảng 20 điểm cơ bản, song vẫn duy trì ở mức thấp, góp phần thúc đẩy tăng trưởng tín dụng và hỗ trợ nền kinh tế.

II. Hàng nhập khẩu tuần 48

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (TẤN)

CUỘN CÁN NGUỘI

2.606,613

CUỘN CÁN NÓNG

182.065,498

THÉP TẤM

16.816,713

CUỘN TRƠN

24.302,308

TÔN NÓNG

72.686,578

SẮT KHOANH

9.719,91

TOLE MẠ

32.514,592

SẮT ỐNG

2.233,318

THÉP HÌNH

11.984,025

SẮT TRÒN

197,415

THÉP KHÔNG GỈ

100,112

THÉP TRÒN TRƠN

946,14

THÉP CÂY

1.599,283

 

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 48

SẢN PHẨM

XUẤT XỨ

MỨC GIÁ

THANH TOÁN

HRC Q235

TRUNG QUỐC

476

CFR

HRC Q355

TRUNG QUỐC

492

CFR

HRP Q235

TRUNG QUỐC

470-491

CFR

HRC SAE1006

ẤN ĐỘ

485-490

CFR

HRC SAE1006

INDONESIA

485-487.5

CFR

HRC SAE1006

NHẬT BẢN

498-512.5

CFR

HRC SAE1006

HÀN QUỐC

502,5

CFR

HRC SAE1006

TRUNG QUỐC

465-505

CFR

HRC SPHC

TRUNG QUỐC

539

CFR