I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Đồng USD ổn định sau đợt tăng mạnh trong phiên trước đó, khi biên bản cuộc họp gần đây nhất của Cục Dự trữ Liên bang (Fed) với giọng điệu diều hâu đã làm giảm kỳ vọng về một đợt cắt giảm lãi suất khác vào tháng 12.
Tỷ giá trung tâm sáng nay được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 25.136 VND/USD, tăng 6 đồng so với phiên sáng qua.
Theo biên độ +/-5% tỷ giá trần và sàn mà các ngân hàng thương mại được phép giao dịch từ 23.879 - 26.392 VND/USD.
Tỷ giá tham khảo giữa đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ tại Cục Quản lý ngoại hối ở mức 24.924 - 26.336 VND/USD, giảm 2 đồng ở cả hai chiều so với sáng qua.
Lãi suất: Từ đầu tháng 11 đến nay, các ngân hàng đồng loạt tăng lãi suất tiết kiệm và cho vay. Bước sang tháng 11, cuộc đua lãi suất huy động đang "nóng" trở lại khi hàng loạt ngân hàng thương mại, chủ yếu thuộc nhóm vốn hóa nhỏ, đồng loạt điều chỉnh tăng lãi suất tiết kiệm cá nhân.
II. Hàng nhập khẩu tuần 47
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (TẤN) |
CUỘN TRƠN | 4317,775 |
THÉP TẤM | 11171,672 |
CUỘN CÁN NÓNG | 109230,858 |
SẮT KHOANH | 3516,781 |
THÉP MẠ | 103,33 |
THÉP TRÒN TRƠN | 3033,847 |
ỐNG ĐÚC | 2222,46 |
THÉP HÌNH | 262,116 |
THÉP KHÔNG GỈ | 1208,245 |
CUỘN CÁN NGUỘI | 507,55 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 47
SẢN PHẨM | XUẤT XỨ | MỨC GIÁ | THANH TOÁN |
HRC Q235 | TRUNG QUỐC | 475 | CFR |
HRC Q235 | TRUNG QUỐC | 472,5 | CFR |
HRC SAE1006 | INDONESIA | 496,5 | CFR |
HRC SAE1006 | ẤN ĐỘ | 485-487 | CFR |
HRC Q355 | TRUNG QUỐC | 501 | CFR |


