Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Nhu cầu thép của Thổ Nhĩ Kỳ giảm gần một phần tư trong tháng 3

Hiệp hội các nhà sản xuất thép Thổ Nhĩ Kỳ (TCUD) cho biết, tiêu thụ thép thành phẩm của Thổ Nhĩ Kỳ đã giảm 23% trong tháng 3 so với cùng kỳ năm trước, xuống còn 2,6 triệu tấn.

Sự sụt giảm này diễn ra hạn chế hơn trong quý đầu tiên so với năm ngoái, khi mức tiêu thụ giảm 7% xuống còn 9 triệu tấn.

Các nguồn tin nói tại một sự kiện ngành thép vào tháng 4 rằng tháng 3 là một tháng đặc biệt khó khăn đối với ngành thép Thổ Nhĩ Kỳ do những trở ngại kinh tế vĩ mô đã làm đình trệ hoạt động thương mại.

Những bất ổn chính trị trong nước sau vụ bắt giữ thị trưởng Istanbul và việc chính quyền mới của Mỹ áp đặt thuế quan đã gây ra sự bất ổn, các nhà tham gia thị trường cho biết.

Sản lượng thép thô trong tháng 3 cũng giảm 3% so với cùng kỳ năm trước, xuống chỉ còn hơn 3 triệu tấn.

Bất chấp sự sụt giảm, Thổ Nhĩ Kỳ vẫn duy trì được vị trí là nhà sản xuất lớn thứ bảy thế giới trong tháng 3.

Để bù đắp cho điều này, xuất khẩu thép đã chậm lại, đặc biệt là sang Mỹ. TCUD cho biết các nhà sản xuất đã tìm cách mở rộng sang các thị trường mới như Bắc Phi và Trung Đông.

Nhập khẩu các sản phẩm thép đã giảm 24% xuống còn 1,2 triệu tấn trong tháng 3, trong khi nhập khẩu trong quý đầu tiên đã tăng 4,6% lên hơn 4 triệu tấn, chủ yếu nhờ khối lượng từ Nga.

TCUD thận trọng về dự báo cho nửa cuối năm do nhập khẩu cao và các chính sách kinh tế thắt chặt, dự kiến sẽ gây áp lực lên hoạt động thị trường. Hiệp hội nhấn mạnh những lo ngại về việc ngày càng có nhiều hạn chế đối với thương mại phế, điều này đe dọa đến ngành thép Thổ Nhĩ Kỳ.

 

TCUD kết luận: "Điều quan trọng là phải đáp ứng nhu cầu phế của chúng ta từ các thị trường và nguồn cung thay thế, và thực hiện các biện pháp để tăng sản lượng phế trong nước."

Thống kê thép của Thổ Nhĩ Kỳ (triệu tấn) — Hiệp hội các nhà sản xuất thép Thổ Nhĩ Kỳ

 

Quý 1/25

±% Quý 1/24

Quý 1/24

Tháng 3/25

±% Tháng 3/24

Tháng 3/24

Sản lượng

9.3

-3.4

9.7

3.1

-2.8

3.2

Tiêu thụ

9.1

-7.3

9.8

2.6

-23.2

3.4

Nhập khẩu

4.2

4.6

4.0

1.2

-23.6

1.6

Xuất khẩu

3.8

18.5

3.2

1.5

31.3

1.1

ĐỌC THÊM