Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Hạn ngạch thép bảo vệ thương mại của Vương quốc Anh

Hạn ngạch thép Vương quốc Anh (tấn)

Sản phẩm

Quốc gia/Khu vực

Hạn ngạch

% Hạn ngạch đã dùng

Hạn ngạch còn lại

Thép cuộn cán nóng (1A)

EU

284,923

13%

247,54

 

Thổ Nhĩ Kỳ

54,58

1%

54,253

 

Đài Loan

26,08

16%

21,854

 

Các nước khác

51,766

10%

46,791

Thép cuộn cán nóng (1B)

EU

832,932

49%

424,793

 

Ấn Độ

975,39

35%

632,009

 

Các nước khác

757,09

62%

286,643

Thép tấm mỏng mạ kim loại

EU

901,775

4%

861,407

 

Đài Loan

91,709

10%

82,354

 

Ấn Độ

32,188

0%

32,188

 

Thổ Nhĩ Kỳ

97,552

0%

97,55

 

Các nước khác

87,703

78%

19,558

Thép tấm mỏng mạ hữu cơ

EU

83,661

6%

78,265

 

Hàn Quốc

18,155

82%

3,307

 

Các nước khác

2,202

83%

374

Thép tấm dày

EU

133,277

22%

104,472

 

Các nước khác

50,723

4%

48,574

Thép cây

EU

157,599

7%

147,192

 

Thổ Nhĩ Kỳ

55,775

20%

44,623

 

Các nước khác

25,429

84%

4,154

Thép cuộn trơn

EU

114,577

12%

101,381

 

Các nước khác

17,542

41%

10,39

Tóm tắt tình hình sử dụng hạn ngạch của một số quốc gia và sản phẩm:

Thép cuộn và dải cán nóng (1A): Hầu hết các quốc gia/khu vực đều sử dụng một phần nhỏ hạn ngạch. Đài Loan sử dụng cao nhất (16%).

Thép cuộn và dải cán nóng (1B): EU đã sử dụng gần một nửa hạn ngạch (49%). Ấn Độ đã sử dụng 35%.

Thép tấm mỏng mạ kim loại: EU và Đài Loan sử dụng rất ít. Các nước khác đã sử dụng phần lớn hạn ngạch (78%).

Thép tấm mỏng mạ hữu cơ: Hàn Quốc và các nước khác đã sử dụng phần lớn hạn ngạch (lần lượt là 82% và 83%).

Thép tấm dày: EU đã sử dụng 22%. Các nước khác sử dụng rất ít (4%).

Thép cây: EU và Thổ Nhĩ Kỳ sử dụng một phần nhỏ. Các nước khác đã sử dụng phần lớn hạn ngạch (84%).

Thép cuộntrơn: EU và các nước khác đều sử dụng một phần hạn ngạch.

ĐỌC THÊM