Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Giá thép thanh vằn tương lai giảm nhẹ

Giá thép thanh vằn tương lai tại Trung Quốc ngày 21/4 là 5.151 nhân dân tệ/tấn (798 USD/tấn), giảm 0,3% so với ngày 20/4.

Giá quặng sắt giao ngay ngày 21/4 tăng 0,6% lên 1.005 nhân dân tệ/tấn (155 USD/tấn).

Giá thép thanh vằn tương lai tại Trung Quốc ngày 21/4 là 5.151 nhân dân tệ/tấn (798 USD/tấn), giảm 0,3% so với ngày 20/4 - ngày ghi nhận giá mặt hàng này cao nhất 6 tháng.

Giá thép thanh vằn tương lai tại Trung Quốc vẫn ở mức cao vì nước này phong tỏa nhiều thành phố, trong đó có Thượng Hải, làm ảnh hưởng đến sản xuất, vận chuyển... Bên cạnh đó, quốc gia này vẫn đang áp dụng các biện pháp giảm khí thải ra môi trường.

Sản lượng thép thô của Trung Quốc trong tháng 3 giảm 6% so với cùng kỳ năm trước xuống còn 88,3 triệu tấn. Còn trong quý I, sản lượng giảm 10,5% so với cùng kỳ 2021.

Về giá giao ngay, thép cuộn cán nóng giảm 0,1% còn 5.210 nhân dân tệ/tấn (807 USD/tấn) so với ngày trước đó. Các loại như thép không gỉ, hình chữ I, cuộn cán nguội không đổi và lần lượt là 18.473 nhân dân tệ/tấn (2.863 USD/tấn), 5.134 nhân dân tệ/tấn (796 USD/tấn), 5.643 nhân dân tệ/tấn (874 USD/tấn).

Giá quặng sắt giao ngay tăng 0,6% lên 1.005 nhân dân tệ/tấn (155 USD/tấn).

Về kim loại màu, giá giao ngay diễn biến trái chiều. Nickel, thiếc, kẽm đồng loạt giảm 1,6%, 0,7% và 0,5% xuống lần lượt 239.533 nhân dân tệ/tấn (37.135 USD/tấn), 343.530 nhân dân tệ/tấn (53.257 USD/tấn), 28.612 nhân dân tệ/tấn (4.435 USD/tấn).

Trong khi đó, đồng, chì cùng tăng 0,6% lên lần lượt 74.911 nhân dân tệ/tấn (11.613 USD/tấn), 15.560 nhân dân tệ/tấn (2.412 USD/tấn). Nhôm tăng 0,4% lên 21.840 nhân dân tệ/tấn (3.385 USD/tấn).

Về thị trường trong nước, nhiều thương hiệu thép vẫn giữ nguyên mức giá kể từ ngày 16/3. Giá loại CB240 của Hòa Phát, doanh nghiệp chiếm 32,6% thị phần thép xây dựng toàn quốc trong năm 2021 - tại 3 miền Bắc, Trung, Nam đang ở sát mức 19 triệu đồng/tấn. Loại CB300 D10 ở miền Bắc là 19,04 triệu đồng/tấn, còn ở miền Nam và miền Trung là 19,09 triệu đồng/tấn. 

Giá loại CB240 của thương hiệu thép Tung Ho là 18,98 triệu đồng/tấn, còn loại CB300 D10 là 19,13 triệu đồng/tấn. Hai loại thép trên của thương hiệu Việt Nhật lần lượt là 18,82 triệu đồng/tấn và 18,92 triệu đồng/tấn.

Nguồn tin: NDH

ĐỌC THÊM