Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Giá kim loại ngày 5/3/2024 giảm do thiếu các biện pháp kích thích

Giá hầu hết các kim loại màu đều giảm do các nhà giao dịch thất vọng vì thiếu các biện pháp hỗ trợ mới từ cuộc họp chính trị quan trọng của người tiêu dùng hàng đầu Trung Quốc.

Giá đồng giao sau ba tháng trên Sàn giao dịch kim loại London(LME) giảm 0,4% xuống mức 8.506,50 USD/tấn, trong khi hợp đồng đồng giao tháng 4 được giao dịch nhiều nhất trên Sàn giao dịch tương lai Thượng Hải (SHFE) tăng 0,1% lên 69.060 CNY(tương đương 9.594,86)/tấn.

Giá nhôm giảm 0,3% xuống 2.227 USD/tấn, giá nikel giảm 1,3% xuống 17.710 USD/tấn, giá kẽm giảm 0,5% xuống 2.436 USD/tấn, giá chì giảm 0,5% xuống 2.041,50 USD/tấn và giá thiếc giảm 1% xuống 26.560 USD/tấn.

Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá nikel giảm 0,4% xuống 136.730 CNY/tấn, giá thiếc giảm 0,1% xuống 218.300 CNY/tấn, giá chì gần như không đổi ở mức 15.980 CNY/tấn, trong khi giá nhôm tăng 0,3% lên 19.045 CNY/tấn và giá kẽm tăng 0,3% lên 20.645.

Các nhà đầu tư và thương nhân đang chờ đợi các biện pháp kích thích mới từ các nhà lãnh đạo hàng đầu của Trung Quốc để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tiêu thụ kim loại, vốn đã trầm lắng sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán.

Cho đến nay, Bắc Kinh đã đặt mục tiêu tăng trưởng 5% được nhiều người mong đợi cho năm 2024, làm giảm tâm lý rủi ro trên thị trường chứng khoán Trung Quốc và châu Á khác. Cuộc họp thường niên của quốc hội nước này sẽ kéo dài đến ngày 11/3.

Mức giảm của sàn LME đối với hợp đồng ba tháng đã mở rộng lên 15,95 USD/tấn vào thứ Hai, mức lớn nhất kể từ ngày 18/1, do tồn kho trong kho LME tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 5/2017 ở mức 183.100 tấn.

Bảng so sánh giá các mặt hàng kim loại ngày 5/3/2024

Mặt hàng

Hôm nay

So với

hôm qua

So với

1 tuần trước

So với

1 tháng trước

So với

1 năm trước

Đồng

USD/Lbs

3,8499

-0,05%

0,57%

1,82%

-5,94%

Chì

USD/Tấn

2036,55

0,52%

-3,46%

-3,61%

-3,74%

Nhôm

USD/Tấn

2237,50

-0,33%

2,64%

1,13%

-6,46%

Thiếc

USD/Tấn

26489

-0,25%

0,41%

3,68%

7,88%

Kẽm

USD/Tấn

2445,00

1,16%

0,85%

1,03%

-19,78%

Nickel

USD/Tấn

17714

1,56%

4,62%

12,44%

-26,82%

 

Nguồn tin: Vinanet

ĐỌC THÊM