Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Giá kim loại cơ bản ngày 12/3 giảm trước dữ liệu quan trọng của Mỹ, Trung Quốc

Trong phiên giao dịch ngày 12/3/2024, giá kim loại màu ở London giảm rút lui khỏi mức tăng trong phiên trước do các nhà đầu tư và thương nhân rút lui trước dữ liệu quan trọng ở Trung Quốc và Mỹ.

Giá đồng giao ba tháng trên Sàn giao dịch kim loại London(LME) giảm 0,2% xuống 8.634 USD/tấn, giá nhôm giảm 0,4% xuống 2.250 USD/tấn, giá nikel giảm 18.305 USD và giá kẽm giảm 0,3% xuống 2.558,50 USD/tấn.

Trên sàn giao dịch London, giá chì giảm 0,2% xuống 2.122,50 USD/tấn và giá thiếc giảm 0,6% xuống 27.470 USD/tấn.

Giá đồng ở London đã bị áp lực bởi triển vọng tăng trưởng kinh tế ảm đạm, dữ liệu sản xuất kém và thiếu sự hỗ trợ kích thích lớn từ nước tiêu dùng kim loại hàng đầu Trung Quốc.

Dữ liệu lạm phát của Mỹ vào cuối ngày có thể tác động đến đồng USD và cuối cùng là giá kim loại do hoạt động giao dịch của các quỹ mua và bán dựa trên tín hiệu từ các mô hình số.

Trung Quốc cũng dự kiến công bố dữ liệu cho vay trong tuần này, bao gồm tổng số tài chính xã hội - một chỉ số chính về nhu cầu kim loại trong tương lai. Hoạt động cho vay của các ngân hàng Trung Quốc dự kiến sẽ giảm mạnh trong tháng 2 so với mức cao kỷ lục một tháng trước đó do yếu tố mùa vụ.

Hợp đồng đồng giao tháng 5 được giao dịch nhiều nhất trên Sàn giao dịch tương lai Thượng Hải (SHFE) tăng 0,1% lên 69.650 CNY(tương đương 9.703,40 USD)/tấn, theo dõi mức tăng qua đêm ở London. Giá nhôm trên sàn giao dịch Thượng Hải tăng 0,2% lên 19,85 CNY/tấn và giá nikel tăng 2,3% lên 140.660 CNY/tấn.

Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá kẽm tăng 0,7% lên 21.350 CNY/tấn, giá chì tăng 0,5% lên 16.290 CNY/tấn, trong khi giá thiếc giảm 0,6% xuống 219.460 CNY/tấn.

Bảng so sánh giá các mặt hàng kim loại ngày 12/3/2024

Mặt hàng

Hôm nay

So với

hôm qua

So với

1 tuần trước

So với

1 tháng trước

So với

1 năm trước

Đồng

USD/Lbs

3.9151

-0.19%

1.85%

5.50%

-3.52%

Chì

USD/Tấn

2115.38

0.88%

3.87%

4.32%

1.83%

Nhôm

USD/Tấn

2252.00

0.04%

1.05%

1.19%

-3.49%

Thiếc

USD/Tấn

27630

0.08%

4.31%

4.79%

18.32%

Kẽm

USD/Tấn

2558.00

-0.35%

4.20%

10.52%

-13.19%

Nickel

USD/Tấn

18159

2.00%

2.52%

15.06%

-20.80%

 

Nguồn tin: Vinanet

ĐỌC THÊM