1. Tổng quan thị trường ngày 28/04/2025
Thị trường thép Trung Quốc ngày 28 tháng 4 diễn biến trái chiều với xu hướng chung là giao dịch chậm lại trước kỳ nghỉ Lễ Lao động.
2. Phân tích thị trường ngày /04/2025
2.1. Thị trường nguyên liệu
Quặng sắt
Giá cả:Chỉ số ICX 62% Fe: 99,10 USD/tấn CFR Thanh Đảo (không đổi). Chỉ số 65% Fe: 111,90 USD/tấn CFR Thanh Đảo (không đổi).
Tại cảng: Chỉ số PCX 62% Fe: 780 NDT/tấn FOT Thanh Đảo (tăng 2 NDT/tấn), tương đương 100,15 USD/tấn CFR Thanh Đảo (tăng 0,30 USD/tấn).
Hợp đồng tương lai tháng 9 (DCE): 710,50 NDT/tấn (giảm 0,49%).
Kỳ hạn: Hợp đồng tương lai quặng sắt tháng 9 (Sàn Đại Liên): 709 NDT/tấn, giảm 1,87%.
Giao dịch: Thị trường đường biển: 170.000 tấn PBF (62% Fe) giao cuối tháng 5 - đầu tháng 6: 99,10 USD/tấn (+1,40 USD/tấn so với chỉ số 62% Fe tháng 6). 90.000 tấn MACF (62% Fe) giao đầu tháng 6: 95,55 USD/tấn (-2,20 USD/tấn so với chỉ số 62% Fe tháng 6). Các lô hàng khác (Jingbao, SFGB, RTX) giao dịch với mức chiết khấu so với chỉ số 62% Fe tháng 6. Thị trường thứ cấp yên ắng, PBF giao đầu tháng 6 chào bán +1 USD/tấn so với chỉ số 62% Fe tháng 6, nhưng không có giao dịch. Tại cảng: Giao dịch yếu, PBF tại Sơn Đông: 764-765 NDT/tấn, Đường Sơn: 770-777 NDT/tấn. Nhà máy thép đã tích trữ đủ hàng trước lễ 1/5, chỉ mua cho tiêu thụ hàng ngày.
Tâm lý: Thị trường quặng sắt ổn định, tâm lý chờ đợi và quan sát mạnh do kỳ nghỉ lễ 1/5. Nhu cầu tích trữ trước lễ đã hoàn tất, giao dịch yếu, gây áp lực nhẹ lên giá.
Than cốc luyện kim
Giá cả: Than cốc cứng PLV cao cấp Úc: 188,80 USD/tấn FOB (giảm 1,35 USD/tấn). PLV loại hai: 146,25 USD/tấn FOB Úc (giảm 0,05 USD/tấn). Sang Ấn Độ: PLV cao cấp: 203,20 USD/tấn CFR (giảm 1,40 USD/tấn). Sang Trung Quốc: PLV cao cấp: 170,15 USD/tấn CFR (không đổi).
Giao dịch:Giao dịch thưa thớt, giá thầu 75.000 tấn PLV giao tháng 6: 169 USD/tấn FOB Úc, nhưng không có chào bán. Tại cảng Trung Quốc: Than cốc loại một chào bán 1.330 NDT/tấn, nhưng giá giao dịch thấp hơn.
Tâm lý: Giá than cốc giảm nhẹ do giao dịch thưa thớt và thị trường hợp đồng tương lai yếu. Nguồn cung hạn chế, nhưng nhu cầu yếu và tâm lý thị trường hạ nhiệt gây áp lực giảm giá.
2.2. Thị trường thép xây dựng
Thép cây
Trong nước: Giá thép cây Thượng Hải: 3.180 NDT/tấn (tăng 30 NDT/tấn so với 25/04). Giá trung bình toàn quốc (31 thành phố lớn) ngày 27/04: 3.373 NDT/tấn (tăng 46 NDT/tấn so với 26/04). Giao dịch ôn hòa, tích trữ trước lễ 1/5 hoàn tất, thị trường chuyển sang thận trọng. Hợp đồng tương lai thép cây tháng 10: 3.129 NDT/tấn (tăng 0,61%).
Xuất khẩu: Chỉ số FOB Trung Quốc: 443 USD/tấn FOB (không đổi). Giá chào: 455 USD/tấn FOB (tăng 5 USD/tấn), nhưng người mua khó chấp nhận trên 440 USD/tấn FOB.
Tâm lý: Giá tăng nhờ thông tin cắt giảm sản lượng thép thô (50 triệu tấn), nhưng giao dịch yếu trước lễ 1/5 gây áp lực. Xuất khẩu chịu áp lực từ tâm lý thận trọng và rào cản thương mại.
Thép cuộn trơn và phôi thép
Thép cuộn trơn: Giá xuất khẩu: 462 USD/tấn FOB (tăng 1 USD/tấn). Giá chào: 480 USD/tấn FOB (SAE1008), 490 USD/tấn FOB (thép cacbon cao). Đường Sơn: 3.320 NDT/tấn (tăng 20 NDT/tấn).
Phôi thép: Đường Sơn: 2.990 NDT/tấn (tăng 10 NDT/tấn). Giá giao ngay tại kho: 3.080-3.090 NDT/tấn (tăng 40 NDT/tấn so với 25/04). Xuất khẩu: 435 USD/tấn FOB (tăng 5 USD/tấn, Indonesia).
Tâm lý: Giá tăng nhờ tâm lý tích cực từ thông tin cắt giảm sản lượng, nhưng giao dịch yếu do kỳ nghỉ lễ.
2.3. Thị trường thép công nghiệp
Thép cuộn cán nóng (HRC)
Trong nước: Giá Thượng Hải: 3.280 NDT/tấn (tăng 30 NDT/tấn so với 25/04, nhưng giảm nhẹ so với 27/04 do giao dịch chậm). Cung tăng (sản lượng gang lỏng tăng), nhưng cầu ổn định, thiếu cải thiện biên. Tồn kho giảm chậm. Hợp đồng tương lai tháng 10: 3.237 NDT/tấn (tăng 0,8%).
Xuất khẩu: Chỉ số FOB Trung Quốc: 454 USD/tấn FOB (tăng 4 USD/tấn). Giá chào: 455-475 USD/tấn FOB (Q235, SS400); 475-480 USD/tấn CFR Việt Nam. Người mua Việt Nam không quan tâm do lo ngại thuế chống bán phá giá.
Tâm lý: Giá tăng nhờ thông tin cắt giảm sản lượng, nhưng giao dịch chậm và tâm lý hạ nhiệt trước lễ 1/5 gây áp lực giảm.
Thép cuộn cán nguội (CRC)
Trong nước: Giá Thượng Hải: 3.750 NDT/tấn (tăng 20 NDT/tấn so với 27/04). Giao dịch cải thiện nhẹ, nhưng tâm lý thận trọng chi phối.
Xuất khẩu: Giá chào: 532-555 USD/tấn FOB (SPCC).
Tâm lý: Giá tăng nhẹ nhờ hợp đồng tương lai HRC tăng, nhưng nhu cầu yếu (ngoài ô tô, gia dụng) và kỳ nghỉ lễ gây áp lực.
Thép mạ kẽm và tôn mạ màu (HDG, PPGI)
Trong nước: HDG 1.0mm Thượng Hải: 4.150 NDT/tấn (tăng 20 NDT/tấn so với 27/04). PPGI 0.5mm Thượng Hải: 6.700 NDT/tấn (ổn định, xu hướng yếu). Giá trung bình toàn quốc: HDG 0.5mm: 4.390 NDT/tấn (+12 NDT/tấn); HDG 1.0mm: 4.037 NDT/tấn (+14 NDT/tấn); PPGI 0.476mm: 5.100 NDT/tấn (không đổi).
Xuất khẩu: HDG (SGCC): 542-610 USD/tấn FOB.
Tâm lý: Giá ổn định, nhưng nhu cầu yếu và giao dịch chậm trước lễ 1/5 gây áp lực giảm.
Thép tấm trung bình (Medium Plate)
Trong nước: Giá Thượng Hải: 3.470-3.480 NDT/tấn (tăng nhẹ so với 27/04). Tồn kho thấp, tâm lý lạc quan, nhưng giao dịch yếu do kỳ nghỉ lễ.
Tâm lý: Giá tăng nhẹ nhờ tồn kho thấp, nhưng giao dịch chậm gây áp lực.
3. Dự báo thị trường ngày 29/04/2025
3.1. Thị trường nguyên liệu
Quặng sắt
Dự báo: Giá tiếp tục ổn định, nhưng có thể giảm nhẹ do giao dịch chậm trong kỳ nghỉ lễ 1/5. Chỉ số ICX 62% Fe: 98,90-99,10 USD/tấn CFR Thanh Đảo (giảm 0-0,20 USD/tấn). Chỉ số 65% Fe: 111,70-111,90 USD/tấn CFR Thanh Đảo (giảm 0-0,20 USD/tấn). Tại cảng: PCX 62% Fe: 778-780 NDT/tấn FOT Thanh Đảo (giảm 0-2 NDT/tấn).
Giao dịch yếu, nhà máy thép chỉ mua cho tiêu thụ hàng ngày, áp lực giảm giá nhẹ.
Than cốc
Dự báo: Giá tiếp tục giảm nhẹ do giao dịch thưa thớt và tâm lý thị trường yếu. PLV cao cấp Úc: 187,50-188,80 USD/tấn FOB (giảm 0-1,30 USD/tấn). Sang Trung Quốc: 170,00-170,15 USD/tấn CFR (giảm 0-0,15 USD/tấn).
Nhu cầu yếu, hợp đồng tương lai dao động yếu, gây áp lực giảm giá.
3.2. Thị trường thép xây dựng
Thép cây
Trong nước: Giá thép cây Thượng Hải: 3.170-3.180 NDT/tấn (giảm 0-10 NDT/tấn).
Xuất khẩu: Chỉ số FOB Trung Quốc: 440-443 USD/tấn FOB (giảm 0-3 USD/tấn).
Giao dịch chậm trong kỳ nghỉ lễ 1/5, áp lực giảm giá do tâm lý thận trọng.
Thép cuộn trơn và phôi thép
Thép cuộn trơn: Giá xuất khẩu: 460-462 USD/tấn FOB (giảm 0-2 USD/tấn). Đường Sơn: 3.310-3.320 NDT/tấn (giảm 0-10 NDT/tấn).
Phôi thép: Đường Sơn: 3.070-3.080 NDT/tấn (giảm 0-10 NDT/tấn). Xuất khẩu: 430-435 USD/tấn FOB (giảm 0-5 USD/tấn).
Giao dịch yếu, giá giảm nhẹ do nhu cầu thấp trong kỳ nghỉ lễ.
3.3. Thị trường thép công nghiệp
Thép cuộn cán nóng (HRC)
Trong nước: Giá Thượng Hải: 3.260-3.270 NDT/tấn (giảm 10-20 NDT/tấn).
Xuất khẩu: Chỉ số FOB Trung Quốc: 450-454 USD/tấn FOB (giảm 0-4 USD/tấn).
Cung tăng nhanh hơn cầu, giao dịch chậm trong kỳ nghỉ lễ, giá giảm nhẹ.
Thép cuộn cán nguội (CRC)
Trong nước: Giá Thượng Hải: 3.720-3.730 NDT/tấn (giảm 20-30 NDT/tấn).
Xuất khẩu: Giá chào: 530-550 USD/tấn FOB (giảm 2-5 USD/tấn).
Nhu cầu yếu, giao dịch chậm, giá giảm do áp lực từ kỳ nghỉ lễ.
Thép mạ kẽm và tôn mạ màu (HDG, PPGI)
Trong nước: HDG 1.0mm Thượng Hải: 4.140-4.150 NDT/tấn (giảm 0-10 NDT/tấn). PPGI 0.5mm Thượng Hải: 6.690-6.700 NDT/tấn (giảm 0-10 NDT/tấn).
Xuất khẩu: HDG (SGCC): 540-605 USD/tấn FOB (giảm 2-5 USD/tấn).
Giao dịch kém, nhu cầu yếu, giá giảm nhẹ do kỳ nghỉ lễ và hợp đồng tương lai HRC giảm (3.376 NDT/tấn, -19 NDT/tấn).
Thép tấm trung bình (Medium Plate)
Trong nước: Giá Thượng Hải: 3.470-3.480 NDT/tấn (ổn định, có thể giảm 0-10 NDT/tấn).
Tồn kho thấp hỗ trợ giá, nhưng giao dịch yếu trong kỳ nghỉ lễ gây áp lực giảm.
Ngày 29/04, thị trường thép Trung Quốc dự kiến dao động hẹp, nghiêng về yếu do giao dịch chậm trong kỳ nghỉ lễ 1/5. Nguyên liệu thô ổn định nhưng chịu áp lực giảm nhẹ. Sản phẩm thép giảm giá do nhu cầu yếu và tâm lý thận trọng. Nhà đầu tư nên theo dõi nhu cầu thực tế sau lễ để đánh giá triển vọng giá.
Lưu ý: Đây chỉ là dự báo dựa trên thông tin hiện có. Thị trường thép rất nhạy cảm và có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bất ngờ. Cần theo dõi sát sao các thông tin thị trường và chính sách mới để có đánh giá chính xác hơn. Quý khách hàng nên tham khảo thêm nhiều nguồn tin khi quyết định mua bán.