Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường thép Trung Quốc ngày 8.4

Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 4,513 RMB/tấn (661 USD/tấn), tăng 32 RMB/tấn (4.7 USD/tấn). Hoa Đông, Hóa Nam, Hoa Trung, Đông Bắc giá tăng trên diện rộng. Hoa Bắc, Tây Nam, Tây Bắc tăng giá cục bộ.

Thanh vằn HRB400 Φ20mm tại Trường Sa tăng giá mạnh nhất khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).

Thép tấm đúc. Nhìn chung giá tăng.

Thép tấm đúc dày 20mm có giá ổn định ở mức 4,740 RMB/tấn (694 USD/tấn), tăng 26 RMB/tấn (3.8 USD/tấn). Giao dịch khá tốt.

Ngoài Thượng Hải, Hàng Châu, Phúc Châu, Trường Sa, Đặng Châu, Bắc Kinh, Trùng Khánh, Côn Minh các thị trường khác đều tăng 20-50 RMB/tấn (2.9-7.3 USD/tấn).

Thép cuộn cán nóng, nguội.

Cuộn cán nóng. Nhịp độ tăng giá đã chậm lại.

HRC dày 3mm hơi tăng giá, giá bình quân vào khoảng 4,713 RMB/tấn (690 USD/tấn), tăng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn). Vũ Hán tăng mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Không thành phố nào giảm giá.

Loại dày 4.75mm có giá bình quân 4,619 RMB/tấn (676 USD/tấn), tăng 25 RMB/tấn (3.7 USD/tấn). Vũ Hán tăng mạnh nhất khoảng 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn). Không thành phố nào giảm giá.

Cuộn cán nguội. Tăng giá.

Loại dày 0.5mm có giá 5,976 RMB/tấn (875 USD/tấn), tăng 33 RMB/tấn (4.8 USD/tấn). Trong đó, Thượng Hải tăng khoảng 150 RMB/tấn (22 USD/tấn), Trùng Khánh, Côn Minh tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Loại dày 1.0mm có giá bình quân 6,049 RMB/tấn (886 USD/tấn), tăng 17 RMB/tấn (2.5 USD/tấn). Trong đó, Nam Kinh tăng khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Nam Xương tăng khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Thép hình. Tăng giá.

Thép góc 5#: 4,269 RMB/tấn (625USD/tấn), tăng 14 RMB/tấn (2.5 USD/tấn). Trong đó, Tế Nam, Bắc Kinh tăng khoảng 30-200 RMB/tấn (4.4-29 USD/tấn).

Thép chữ U 16#: 4,296 RMB/tấn (629 USD/tấn), tăng 27 RMB/tấn (4 USD/tấn). Nam Kinh, Tế Nam tăng 50-150 RMB/tấn (7.3-22 USD/tấn).

Thép hình chữ I 25#: Tăng nhẹ.

Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 4,396 RMB/tấn (644 USD/tấn), tăng 9 RMB/tấn (1.3 USD/tấn). Vũ Hán, Côn Minh tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép mạ kẽm nhúng nóng. Tăng giá.

Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,807 RMB/tấn (850 USD/tấn). Thẩm Dương tăng giá mạnh nhất khoảng 150 RMB/tấn (22 USD/tấn).

Loại dày 1.0mm có giá 5,549 RMB/tấn (812 USD/tấn). Thẩm Dương tăng mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Sacom

ĐỌC THÊM