Thép xây dựng.
Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 4,528 RMB/tấn (663 USD/tấn) giảm 12 RMB/tấn (1.76 USD/tấn). Hoa Nam, Hoa Đông, Hoa Trung, Hoa Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc giá giảm.
Thanh vằn HRB400 Φ20mm tại Thái Nguyên giảm mạnh nhất khoảng 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn).
Thép tấm đúc. Không khí đã có xu hướng trầm lắng lại.
Thép tấm đúc dày 20mm có giá ổn định ở mức 4,857 RMB/tấn (711 USD/tấn). Giao dịch trầm lắng.
Nam Kinh, Tế Nam, Trường Sa, Thành Đô, Côn Minh giảm 10-50 RMB/tấn (1.5-7.3 USD/tấn). Lan Châu, Urumqi tăng 30-50 RMB/tấn (4.4-7.3 USD/tấn). Các thành phố khác ổn định.
Thép cuộn cán nóng, nguội.
Cuộn cán nóng. Hơi giảm giá.
HRC dày 3mm hơi tăng giá, giá bình quân vào khoảng 4,795 RMB/tấn (702 USD/tấn). Côn Minh giảm mạnh nhất khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Hàng Châu tăng mạnh nhất khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).
Loại dày 4.75mm có giá bình quân 4,705 RMB/tấn (689 USD/tấn). Phúc Châu giảm mạnh nhất khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Hàng Châu tăng mạnh nhất khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).
Cuộn cán nguội. Diến biến giá khá phức tạp.
Loại dày 0.5mm có giá 6,019 RMB/tấn (881 USD/tấn). Trong đó, Lan Châu tăng khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Vũ Hán giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Loại dày 1.0mm có giá bình quân 6,078 RMB/tấn (890 USD/tấn). Lan Châu tăng khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Vũ Hán giảm khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Thép hình. Hơi giảm giá nhẹ.
Thép góc 5#: 4,393 RMB/tấn (644 USD/tấn). Trùng Khánh giảm 30 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Quảng Châu giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).
Thép chữ U 16#: 4,425 RMB/tấn (648 USD/tấn). Trùng Khánh giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn), Lan Châu tăng 80 RMB/tấn (8.8 USD/tấn).
Thép hình chữ I 25#:
Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 4,514 RMB/tấn (661 USD/tấn). Thượng Hải tăng 80 RMB/tấn (8.8 USD/tấn).
Thép mạ kẽm nhúng nóng. Ổn định.
Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,842 RMB/tấn (855 USD/tấn.
Loại dày 1.0mm có giá 5,589 RMB/tấn (818 USD/tấn).
Nguồn: Sacom-STE