Thượng Hải. Giá tăng.
Các nhà máy tuyến 2 chào bán loại hàng có độ dày từ 14-20mm với giá 4,350-4,400 RMB/tấn (637-644 USD/tấn), hợp kim thấp cùng loại có giá 4,520-4,580 RMB/tấn (662-671 USD/tấn). Các nhà máy tuyến 1 như Magang, Baogang, Liaogang chào bán loại sản phẩm trên với giá 4,390-4,440 RMB/tấn (643-650 USD/tấn), hợp kim thấp cùng loại có giá 4,570-4,600 RMB/tấn (669-673 USD/tấn).
Hàng dày 8mm loại 1 có giá 4,620-4,650 RMB/tấn (676-681 USD/tấn), hợp kim thấp cùng loại có giá 4,800-4,830 RMB/tấn (703-707 USD/tấn). Hợp kim thấp loại dày 40mm có giá 4,640-4,670 RMB/tấn (679-684 USD/tấn). Hàng dày 60mm trở lên có giá 4,370-4,400 RMB/tấn (640-644 USD/tấn).
Liaogang vừa nâng giá các sản phẩm thép tấm đúc lên khoảng 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn). Giá tại các vùng Hoa Đông và Vũ Hán còn tăng mạnh hơn khoảng 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn). Hạ tuần tháng 3, Magang sẽ nâng giá thép tấm đúc lên khoảng 300 RMB/tấn (44 USD/tấn).
Bắc Kinh. Tăng giá.
Mức giá giao dịch phổ biến trên thị trường vào khoảng 4,320-4,400 RMB/tấn (633-644 USD/tấn)
Lingang, Shougang chào bán hàng dày 16-20mm với giá 4,320 RMB/tấn (633 USD/tấn), tăng 20 RMB/tấn (22.9 USD/tấn). Baogang, Anyang chào bán loại 16-25mm với giá 4,380-4,400 RMB/tấn (641-644 USD/tấn), hợp kim thấp đồng quy cách có giá 4,580 RMB/tấn (671 USD/tấn). Giá tăng cao hơn tuần trước khoảng 30-50 RMB/tấn (4.4-7.3 USD/tấn).
Hàng dày 16-25mm do Shougang chào bán có giá 4,270 RMB/tấn (625 USD/tấn), hợp kim thấp cùng loại có giá 4,470 RMB/tấn (654 USD/tấn), tăng nhẹ khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).
Sacom