I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Hôm 26/12, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam với USD áp dụng ở mức 1 USD = 25,133 đồng, giảm 15 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: So với tháng 10, lãi suất huy động hiện đã được các ngân hàng điều chỉnh tăng khá và số liệu thống kê về lãi suất cho vay tháng 11 cũng cho thấy có nhích lên so với tháng liền trước.
Tính từ đầu tháng 12 đến nay, đã có tới 25 NHTMCP tăng lãi suất huy động, trong đó có một số nhà băng có đến 2 lần điều chỉnh lãi suất chỉ trong vòng nửa tháng.
Theo đó, lãi suất niêm yết công khai trên website gần chạm ngưỡng 7%/năm.
Cùng với đà tăng của lãi suất huy động, lãi suất cho vay cũng nhích lên. Theo thống kê của NHNN chi nhánh khu vực 2, lãi suất cho vay bằng VND thông thường đến 30-11 được các NHTM áp dụng phổ biến ở mức 5.2-7.5%/năm đối với ngắn hạn và ở mức 5.4-9%/năm đối với trung, dài hạn.
II. Hàng nhập khẩu tuần 52
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (TẤN) |
CUỘN CÁN NÓNG | 110,418.194 |
THÉP TẤM | 17,976.010 |
SẮT KHOANH | 12,136.645 |
THÉP HÌNH | 4,602.948 |
TÔN BĂNG | 10,976.520 |
THÉP MẠ | 2,030.028 |
THÉP CÂY | 1,234.571 |
CỌC THÉP | 905.894 |
TÔN NGUỘI | 26.928 |
ỐNG | 1,868.655 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 52
SẢN PHẨM | XUẤT XỨ | MỨC GIÁ | THANH TOÁN |
HRC Q235 | TRUNG QUỐC | 478-480 | CFR |
HRC Q355 | TRUNG QUỐC | 493 | CFR |
HRC SAE1006 | ẤN ĐỘ | 480 | CFR |
HRC SAE1006 | INDONESIA | 480-485 | CFR |
HRC SS400 | ẤN ĐỘ | 480 | CFR |




