I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm ngày 29/12 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23,905 VND/USD, giảm tiếp 15 đồng so với mức niêm yết tuần trước.
Lãi suất: Lãi suất ngân hàng 29/12/2023 ghi nhận thêm các nhà băng giảm.
Ngày 29/12, OceanBank giảm lãi suất huy động lên đến 0.7 điểm phần trăm.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (Saigonbank) công bố giảm tiếp lãi suất huy động cả không kỳ hạn và có kỳ hạn. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn vừa được điều chỉnh từ 0.5%/năm xuống chỉ còn 0.2%/năm.
Tới nay, lãi suất huy động ở mức thấp chưa từng có, nhất là đối với nhóm 4 ngân hàng thương mại nhà nước (Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank).
Hiện lãi suất huy động cao nhất tại nhóm Big4 là 5.3%/năm dành cho khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 24-36 tháng tại Agribank, VietinBank và BIDV. Tại Vietcombank, lãi suất huy động cao nhất là 4.8%/năm, kỳ hạn 12-24 tháng.
II. Hàng nhập khẩu tuần 52
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 54,400.067 |
TÔN NGUỘI | 401.221 |
SẮT KHOANH | 6,457.990 |
THÉP TẤM | 5,184.634 |
TÔN MẠ | 984.363 |
BĂNG NÓNG | 2,093.760 |
THÉP HÌNH | 920.487 |
III. Tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 52
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 580 | CFR |
HRP A36 | Trung Quốc | 600 | CFR |
HRC SAE1006 | Nhật Bản | 650 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 650 |
|
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 620 | CFR |