I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 06/12/2024 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,266 đồng/USD, giảm 5 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Sang tháng cuối cùng năm 2024, một số ngân hàng đã tăng lãi suất trên 6%/năm ở các kỳ hạn dài như Tiên phong (TPBank) đã tăng 0.2% lãi suất tiền gửi online với kỳ hạn 1-3 tháng; tăng 0,1% với các kỳ hạn 6 tháng trở lên.
Trước xu hướng tăng lãi suất huy động dịp cuối năm, Ngân hàng Nhà nước đã có công văn yêu cầu các tổ chức tín dụng duy trì mặt bằng lãi suất tiền gửi ổn định, hợp lý, phù hợp với khả năng cân đối vốn, khả năng mở rộng tín dụng lành mạnh và năng lực quản lý rủi ro, góp phần ổn định thị trường tiền tệ và mặt bằng lãi suất thị trường.
II. Hàng nhập khẩu tuần 49
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
THÉP ỐNG | 1,654.864 |
THÉP HÌNH | 4,073.537 |
TÔN KHÔNG GỈ | 71.329 |
SẮT KHOANH | 8,012.103 |
TÔN NGUỘI | 496.356 |
THÉP CÂY | 44.884 |
TÔN BĂNG | 693.445 |
THÉP TẤM | 1,012.016 |
TÔN MẠ | 7,636.332 |
TÔN NÓNG | 37,957.546 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 49
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC Q195 | Trung Quốc | 495 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 510 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 530 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 515 | CFR |
HRP Q235 | Trung Quốc | 515 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 497-505 | CFR |