I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 29/11/2024 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,271 đồng/USD, giảm 19 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Lãi suất ngân hàng đã góp mặt thêm ngân hàng KienLongBank vào danh sách 16 ngân hàng vừa tăng lãi suất huy động từ 1 – 6 tháng.
Như vậy, càng về những tháng cuối năm, tần suất điều chỉnh tăng lãi suất huy động tại các ngân hàng càng dày đặc. Chỉ tính từ đầu tháng 11 tới nay, hơn một chục ngân hàng đã tăng lãi suất tiền gửi.
Dù liên tục tăng, nhưng theo công bố của Ngân hàng Nhà nước (NHNN), mặt bằng lãi suất vẫn ở mức tương đối thấp.
Với bối cảnh lãi suất huy động liên tục tăng, mục tiêu giảm thêm lãi suất cho vay trở nên khó khăn hơn. Trong 10 tháng đầu năm nay, NHNN giữ nguyên lãi suất điều hành trong khi lãi suất cho vay giảm 0.76% so với cuối năm ngoái.
Hiện tại, nhu cầu vốn tín dụng các tháng cuối năm đang có xu hướng tiếp tục tăng, cộng với sức ép tỷ giá từ thị trường quốc tế khiến dư địa giảm lãi suất cho vay không còn nhiều.
II. Hàng nhập khẩu tuần 48
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
SẮT KHOANH | 2,119.840 |
THÉP TẤM | 5,441.151 |
TÔN MẠ | 209.271 |
TÔN NÓNG | 64,061.436 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 48
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC Q195 | Trung Quốc | 495 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 500 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 505-507 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 513 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 505 | CFR |
HRC SAE1006 | Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc | 535-540 | CFR |
HRP Q235 | Trung Quốc | 505 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 495 | CFR |