I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước ngày 31/10/2025 hiện là 25,093 đồng/USD, giảm tiếp 5 đồng so với phiên cùng kỳ tuần trước.
Lãi suất: Trên thị trường liên ngân hàng, lãi suất cho vay qua đêm bằng VND đã tăng lên 5.81%/năm vào ngày 23/10, cao hơn 1.43 điểm phần trăm so với cuối tháng 9. Các kỳ hạn 1 - 2 tuần tăng nhẹ hơn, lần lượt 0.47 và 0.58 điểm phần trăm. Diễn biến này cho thấy Ngân hàng Nhà nước đang chủ động kiểm soát thanh khoản ở mức hợp lý, tránh bơm tiền ồ ạt nhằm hạn chế áp lực lạm phát và rủi ro tỷ giá.
Bước sang năm 2026, chính sách tiền tệ được dự báo sẽ tiếp tục theo hướng chặt chẽ nhưng linh hoạt, giúp Việt Nam duy trì đà tăng trưởng ổn định, đồng thời củng cố niềm tin của thị trường và nhà đầu tư quốc tế.
II. Hàng nhập khẩu tuần 44
| LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (TẤN) | 
| THÉP TẤM | 11,048.740 | 
| SẮT LÒNG MÁNG | 690.379 | 
| THÉP RAY | 394.547 | 
| SẮT KHOANH | 20,534.275 | 
| THÉP ỐNG | 62.196 | 
| TÔN NGUỘI | 13,956.478 | 
| THÉP CÂY | 131.240 | 
| THÉP HÌNH | 3,024.305 | 
| TÔN NÓNG | 83,594.635 | 
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 44
| LOẠI HÀNG | XUẤT XỨ | GIÁ (USD/TẤN) | THANH TOÁN | 
| HRC Q235 | Trung Quốc | 490 | CFR | 
| HRC SS400 | Trung Quốc | 495-500 | CFR | 
| HRP SS400 | Trung Quốc | 505-510 | CFR | 
| HRP Q235 | Trung Quốc | 500 | CFR | 
| HRC Q355 | Trung Quốc | 505 | CFR | 
| HRC SAE1006 | Ấn Độ | 500-505 | CFR | 
| HRC SAE1006 | Indonesia | 500-505 | CFR | 
 
 









