I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước ngày 17/10/2025 hiện là 25,109 đồng/USD, giảm tiếp 18 so với phiên cùng kỳ tuần trước.
Lãi suất: Ngân hàng Nhà nước (NHNN) cho rằng, mặt bằng lãi suất thời gian tới chịu nhiều sức ép, một phần do mặt bằng lãi suất cho vay giảm sâu thời gian qua, một phần do cầu vốn dự kiến tăng cao trong khi huy động vốn đang bị cạnh tranh từ các kênh đầu tư khác.
Trong báo cáo gửi tới Quốc hội về việc thực hiện một số nghị quyết của Quốc hội khoá XIV và khoá XV về giám sát chuyên đề và chất vấn lĩnh vực ngân hàng, Thống đốc Nguyễn Thị Hồng đánh giá lãi suất và tỷ giá khả năng tiếp tục chịu áp lực lớn từ các yếu tố phức tạp trên thị trường quốc tế. Trong đó, sức ép với lãi suất chủ yếu từ 3 nguyên nhân.
Thứ nhất, lãi suất cho vay đã có xu hướng giảm sâu thời gian qua. Thứ hai, mặt bằng lãi suất thế giới có xu hướng giảm, tuy nhiên lãi suất của Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) vẫn ở mức cao và thị trường tài chính toàn cầu khó đoán định dưới tác động từ chính sách thuế quan của Mỹ. Thứ ba, nhu cầu vốn tín dụng cho sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng dự kiến gia tăng, trong khi huy động vốn toàn hệ thống tổ chức tín dụng (TCTD) có thể bị ảnh hưởng và cạnh tranh từ các kênh đầu tư khác.
II. Hàng nhập khẩu tuần 42
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (TẤN) |
THÉP TẤM | 13,903.520 |
SẮT KHOANH | 45,253.570 |
THÉP ỐNG | 5,144.397 |
TÔN NGUỘI | 11,258.105 |
THÉP CÂY | 4,372.122 |
CỌC THÉP | 3,712.145 |
THÉP HÌNH | 10,937.175 |
THÉP RAY | 77.545 |
TÔN BĂNG | 13,946.240 |
THÉP LÒNG MÁNG | 1,596.263 |
TÔN MẠ | 11,294.385 |
TÔN NÓNG | 90,371.395 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 42
LOẠI HÀNG | XUẤT XỨ | GIÁ (USD/TẤN) | THANH TOÁN |
HRC Q235 | Trung Quốc | 480 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 483-485 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 510 | CFR |
HRP Q235 | Trung Quốc | 500 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 455-470 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 495 | CFR |
HRP A572 | Trung Quốc | 520 | CFR |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 500 | CFR |
HRC SAE1006 | Indonesia | 500 | CFR |