I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước ngày 10/10/2025 hiện là 25,128 đồng/USD, giảm 66 đồng so với phiên cùng kỳ tuần trước.
Lãi suất: Hoạt động phát hành trái phiếu chính phủ tháng 9 ghi nhận xu hướng tăng lãi suất ở hầu hết các kỳ hạn, trong khi quy mô huy động vẫn ổn định. Thanh khoản thị trường thứ cấp giảm nhẹ, dòng vốn ngoại vẫn duy trì mua ròng.
Các trái phiếu phát hành trong tháng chủ yếu thuộc kỳ hạn 10 năm, chiếm tới 92.66% tổng khối lượng, tương đương 15,730 tỷ đồng; bên cạnh đó là các kỳ hạn 5 năm và 30 năm. Tại các phiên đấu thầu cuối tháng 9, lãi suất trúng thầu ghi nhận xu hướng tăng ở cả ba kỳ hạn: 3.03% đối với kỳ hạn 5 năm, 3.59% với kỳ hạn 10 năm và 3.64% với kỳ hạn 30 năm, tương ứng mức tăng lần lượt 23, 14 và 17 điểm cơ bản so với cuối tháng 8/2025.
II. Hàng nhập khẩu tuần 41
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (TẤN) |
THÉP TẤM | 7,510.927 |
SẮT KHOANH | 15,531.776 |
THÉP ỐNG | 1,877.732 |
TÔN NGUỘI | 846.025 |
THÉP CÂY | 4,140.678 |
CỌC THÉP | 593.122 |
THÉP HÌNH | 637.521 |
TÔN MẠ | 1,716.804 |
TÔN NÓNG | 28,819.727 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 41
LOẠI HÀNG | XUẤT XỨ | GIÁ (USD/TẤN) | THANH TOÁN |
HRC Q235 | Trung Quốc | 492-493 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 495-497 | CFR |
HRC SS400 | Ấn Độ | 508-516 | CFR |
HRP Q235 | Trung Quốc | 510 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 490 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 507-508 | CFR |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 508-510 | CFR |
HRC SAE1006 | Indonesia | 506-508 | CFR |