I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước ngày 19/9/2025 hiện là 25,186 đồng/USD, giảm 30 đồng so với phiên cùng kỳ tuần trước.
Lãi suất: Theo các huyên gia dự báo tăng trưởng tín dụng sẽ bứt tốc, cả năm có thể đạt 18-20%, vượt xa mục tiêu của Ngân hàng Nhà nước, nhờ mặt bằng lãi suất ổn định ở mức thấp.
Trong diễn biến tích cực theo dự báo từ nhóm nghiên cứu UOB, Mỹ có thể cắt giảm lãi suất USD 3 lần tổng cộng 0.5%-0.75%, đưa lãi suất USD xuống quanh mức 3.75% vào cuối năm 2025. Nếu kịch bản này xảy ra, chuyên gia UOB dự báo, Ngân hàng Nhà nước có thể cân nhắc bắt đầu cắt giảm lãi suất tiền đồng khoảng 0.25%-0.5% vào cuối năm 2025, tạo động lực tăng trưởng cho năm 2026.
II. Hàng nhập khẩu tuần 38
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (TẤN) |
THÉP TẤM | 7,633.747 |
SẮT KHOANH | 16,507.058 |
THÉP ỐNG | 232.710 |
TÔN NGUỘI | 5,114.508 |
THÉP CÂY | 427.240 |
CỌC THÉP | 115.063 |
THÉP HÌNH | 232.884 |
TÔN MẠ | 1,379.737 |
TÔN NÓNG | 36,613.915 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 38
LOẠI HÀNG | XUẤT XỨ | GIÁ (USD/TẤN) | THANH TOÁN |
HRC Q235 | Trung Quốc | 496-501 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 505 | CFR |
HRP Q235 | Trung Quốc | 509 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 510-515 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 487 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 516 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 507-510 | CFR |
HRC SAE1006 | Hàn Quốc | 515 | CFR |
HRC SAE1006 | Nhật Bản | 515-518 | CFR |
HRC SAE1006 | Indonesia | 505-508 | CFR |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 512 | CFR |