Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 37/2023

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giá: Tỷ giá USD/VND trung tâm ngày 08/9 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 24,013 VND/USD, tăng 34 đồng so với tuần trước.

Lãi suấtTheo các chuyên gia, ngược với chính sách tiền tệ giữa Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed), kể từ đầu năm đến nay, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) hạ lãi suất điều hành 4 lần, tổng cộng từ 1.25 điểm% đến 1.5 điểm%. Điều này tạo dư địa để các ngân hàng thương mại giảm lãi suất cho vay. Đó cũng là lý do khiến đồng Việt Nam bị giảm giá so với USD, gây sức ép lên tỷ giá.

Trong thời gian tới, việc Fed vẫn duy trì lãi suất điều hành ở mức cao, có thể thắt chặt chính sách tiền tệ hơn nữa cũng như những diễn biến quốc tế khó lường tiếp tục là yếu tố gây áp lực lên tỷ giá và thị trường ngoại tệ trong nước.

Trao đổi với phóng viên Một Thế Giới, chuyên gia kinh tế, TS Nguyễn Trí Hiếu cho rằng áp lực tỷ giá tăng có thể khiến đảo chiều chính sách tiền tệ của NHNN, từ nới lỏng chuyển sang chặt chẽ hơn. Trước áp lực tỷ giá, nếu cứ giảm lãi suất thì có thể tạo sự bất ổn trong thị trường ngoại hối.

Do đó, ông Hiếu cho rằng dư địa giảm lãi suất không còn nhiều và NHNN không nên giảm thêm lãi suất.

II/ Thị trường phế thép nhập khẩu

Chào bán phế cho Việt Nam rất khan hiếm trên thị trường đường biển do nhu cầu chậm vì doanh số bán thép chậm trong khi phế thép ngày càng tăng.

Một nhà máy thép Việt Nam cho biết: “Giá phôi khả thi trên thị trường xuất khẩu vẫn ở mức khoảng 510 USD/tấn cfr, không thể hỗ trợ giá phế liệu vượt quá 380 USD/tấn”.

III. Hàng nhập khẩu tuần 37

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

SẮT KHOANH

9,035.428

TÔN KHÔNG GỈ

1,951.850

THÉP CÂY

3,826.890

THANH RAY

72.447

TÔN NÓNG

58,178.066

ỐNG THÉP

625.851

THÉP TẤM

8,628.714

IV. Tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 37

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC Q195

Trung Quốc

543

CFR

HRS SS400

Trung Quốc

570

CFR

HRC SS400

Trung Quốc

545-546

CFR

HRC SAE1006

Trung Quốc

575-580

CFR