I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước ngày 05/9/2025 hiện là 25,248 đồng/USD, giảm 20 đồng so với phiên cùng kỳ tuần trước.
Lãi suất: Thực tế lãi suất trên thị trường liên ngân hàng tăng cao trong thời gian gần đây cho thấy áp lực thanh khoản ngắn hạn của các NHTM. Trong khi đó, lãi suất huy động được yêu cầu giữ ổn định nhằm hỗ trợ duy trì mặt bằng lãi vay thấp cho nền kinh tế.
Áp lực tỷ giá cũng là yếu tố gây khó khăn cho việc duy trì ổn định lãi suất. Theo nhận định của CTCK MB, mặc dù đồng USD được dự báo sẽ tiếp tục xu hướng giảm về cuối năm khi Fed nhiều khả năng bắt đầu cắt giảm lãi suất, song các áp lực nội tại vẫn sẽ là yếu tố chính góp phần thúc đẩy đà tăng của tỷ giá.
Mặc dù mặt bằng lãi suất đang gặp nhiều áp lực, tuy nhiên theo TS. Châu Đình Linh, Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, lãi suất cho vay sẽ tiếp tục được giữ ổn định ở mức thấp để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tiếp cận với nguồn vốn rẻ, phục vụ cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế.
II. Hàng nhập khẩu tuần 36
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (TẤN) |
THÉP TẤM | 18,655.075 |
SẮT KHOANH | 4,359.435 |
TÔN KHÔNG GỈ | 4,168.259 |
TÔN BĂNG | 4,979.380 |
THÉP RAY | 90.900 |
THÉP CÂY | 1,079.490 |
CỌC THÉP | 460.030 |
TÔN MẠ | 2,471.400 |
THÉP HÌNH | 505.409 |
TÔN NÓNG | 91,397.544 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 36
LOẠI HÀNG | XUẤT XỨ | GIÁ (USD/TẤN) | THANH TOÁN |
HRC Q235 | Trung Quốc | 494-495 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 500 | CFR |
HRP Q235 | Trung Quốc | 520-525 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 525 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 499 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 515-520 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 500-505 | CFR |
HRC SAE1006 | Indonesia | 506-507 | CFR |
HRC SAE1006 | Malaysia | 515 | CFR |