Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 36/2022

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23,263 VND/USD ngày 09/9.

Tỷ giá Vietcombank hôm nay niêm yết ở mức: 23,430 đồng – 23,740 đồng (mua vào - bán ra), tăng 60 đồng ở cả hai chiều so với phiên giao dịch trước đó.

Lãi suất: Số liệu từ Ngân hàng Nhà nước (NHNN) cho biết kể từ đầu năm tới nay, lãi suất huy động và cho vay đều tăng, tuy nhiên, mức tăng lãi suất huy động cao hơn mức tăng của lãi suất cho vay.

Hiện nay, trong số các ngân hàng, Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) có mức lãi suất cao nhất, với lãi suất cho các kỳ hạn tiền gửi trực tuyến 18 tháng trở lên với 7.55%/năm, trong khi tiền gửi 12 tháng cũng lên tới 7.3%/năm. Tiếp theo là Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank), khi ngân hàng để mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm trực tuyến tới 7.4%/năm cho các kỳ hạn 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng. Riêng kỳ hạn 12 tháng của Nam A Bank cũng để lãi suất trực tuyến là 7.2%.

Tại phiên họp báo Chính phủ thường kỳ mới đây, Phó Thống đốc Thường trực (NHNN) Đào Minh Tú nhấn mạnh, mục tiêu quan trọng nhất là kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và hỗ trợ phục hồi phát triển kinh tế. Theo đó, đối với vấn đề điều hành lãi suất, Phó Thống đốc NHNN Đào Minh Tú cho biết, trong bối cảnh hiện nay, chúng ta đang tích cực triển khai các giải pháp nhằm kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô.

II. Thị trường phế liệu nhập khẩu

Giá chào bán H2 cho Việt Nam tuần này tăng 25-30 USD/tấn lên 422-425 USD/tấn cfr trước sự gia tăng thị trường phế toàn cầu. Giá chào bán HMS 1/2 80:20 có container ở mức 395 USD/tấn cfr Việt Nam. Tuy nhiên, các nhà máy Việt Nam vẫn ít quan tâm do nhu cầu tiêu thụ thép chậm.

III. Hàng nhập khẩu tuần 34

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TÔN NÓNG

25,599.187

THÉP KHOANH

4,101.860

 

 

 

 

 

IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam 

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC SS400

Trung Quốc

595

CFR

HRP SS400

Trung Quốc

640

CFR

HRP A36

Trung Quốc

630

CFR

HRC SAE1006

Trung Quốc

610

CFR

HRC SAE1006

Đài Loan

610

CFR