I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước ngày 15/8/2025 hiện là 25,240 đồng/USD, tăng 1 đồng so với phiên cùng kỳ tuần trước.
Lãi suất: Sau một thời gian đưa lãi suất huy động vượt mốc 6%/năm, cao hơn so với mặt bằng chung trong nhiều tháng trước, thì từ tháng 4, mức lãi này gần như “biến mất”. Nhóm ngân hàng quốc doanh niêm yết lãi suất kỳ hạn 12 tháng ở mức 4.6% - 4.8%/năm vào tháng 6.
Đến cuối tháng 7, trung bình lãi suất kỳ hạn 12 tháng của nhóm NHTM tư nhân tăng nhẹ 2 điểm cơ bản so với tháng trước, lên mức 4.89% (giảm 16 điểm cơ bản so với đầu năm), trong khi lãi suất của nhóm các NHTM quốc doanh vẫn giữ ổn định ở mức 4.7%. Lãi suất VND liên ngân hàng vẫn đứng ở mức cao.
MBS dự báo lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng của các NHTM tư nhân sẽ có dư địa giảm nhẹ 2 điểm cơ bản, về mức 4.7% vào cuối năm 2025.
II. Hàng nhập khẩu tuần 33
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (TẤN) |
THÉP TẤM | 19,979.624 |
TÔN BĂNG | 1,715.520 |
THÉP ỐNG | 1,454.834 |
TÔN NGUỘI | 4,067.274 |
SẮT KHOANH | 9,970.345 |
THÉP CÂY | 2,542.400 |
THÉP HÌNH | 7,523.696 |
TÔN MẠ | 17,355.229 |
SẮT RAY | 230.920 |
TÔN KHÔNG GỈ | 394.629 |
CỌC THÉP | 1,149.226 |
TÔN NÓNG | 60,354.360 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 33
LOẠI HÀNG | XUẤT XỨ | GIÁ (USD/TẤN) | THANH TOÁN |
HRC Q235 | Trung Quốc | 495-505 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 490-495 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 520 | CFR |
HRP Q235 | Trung Quốc | 520-525 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 525 | CFR |
HRS SS400 | Trung Quốc | 520-525 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 498-505 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 505-510 | CFR |
HRC SAE1006 | Malaysia | 522 | CFR |
HRC SAE1006 | Nhật Bản | 525 | CFR |
HRC SAE1006 | Indonesia | 520 | CFR |