I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước ngày 01/8/2025 hiện là 25,240 đồng/USD, tăng 74 đồng so với phiên cùng kỳ tuần trước.
Lãi suất: Kể từ đầu quý III/2025, một số ngân hàng đã tăng nhẹ lãi suất tiết kiệm. Chẳng hạn, VPBank, Techcombank,Vietcombank.
Ngoài ra, một số ngân hàng khác như HDBank, LPBank, BAC A BANK, NCB… cũng đã tăng lãi suất tiền gửi ở một số kỳ hạn trong thời gian qua.
Thời điểm hiện tại, lãi suất tiền gửi cao nhất tại các ngân hàng dao động từ 6-7.5%/năm đối với kỳ hạn dài và kèm điều kiện khắt khe.
Trên thực tế, dù lãi suất ngân hàng ở mức thấp thời gian qua, nhưng lượng tiền gửi ngân hàng của người dân vẫn tăng kỷ lục.
Theo kết quả điều tra xu hướng kinh doanh quý III/2025 của các TCTD (bao gồm các chi nhánh ngân hàng nước ngoài) do NHNN mới thực cho thấy, mặt bằng lãi suất huy động vốn và cho vay VND tiếp tục xu hướng giảm nhẹ trong quý II, đặc biệt là lãi suất cho vay.
Chuyên gia Nguyễn Quang Huy - CEO Khoa Tài chính - Ngân hàng, Trường đại học Nguyễn Trãi cho rằng, từ nay tới cuối năm, tiền gửi ngân hàng có thể ghi nhận những kỷ lục mới khi xu hướng gửi tiết kiệm của người dân là chủ đạo, bởi đây vẫn sẽ là kênh đầu tư an toàn được nhiều người lựa chọn.
II. Hàng nhập khẩu tuần 31
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (TẤN) |
TÔN NÓNG | 98,256.999 |
SẮT KHOANH | 33,127.444 |
TÔN BĂNG | 4,974.300 |
THÉP TẤM | 6,099.745 |
THÉP HÌNH | 13,847.290 |
TÔN TRÁNG DẦU | 296.024 |
ỐNG | 57.160 |
THÉP CÂY | 2,792.721 |
TÔN NGUỘI | 4,489.115 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 31
LOẠI HÀNG | XUẤT XỨ | GIÁ (USD/TẤN) | THANH TOÁN |
HRC Q235 | Trung Quốc | 482 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 480-485 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 497-500 | CFR |
HRP Q235 | Trung Quốc | 510 | CFR |
HRC SS400 | Indonesia | 485 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 510 | CFR |
HRC SAE1006 | Hàn Quốc | 506 | CFR |
HRC SAE1006 | Indonesia | 505 | CFR |