I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước ngày 25/7/2025 hiện là 25,166 đồng/USD, giảm 10 đồng so với phiên cùng kỳ tuần trước.
Lãi suất: Nhiều ngân hàng đã chạy đua tăng trưởng huy động để chuẩn bị tăng tốc tín dụng nửa cuối năm. Mặt bằng lãi suất huy động bắt đầu nóng dần lên.
Báo cáo của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) cho thấy, tín dụng 6 tháng đầu năm tăng gần 10% - mức cao nhất kể từ năm 2022. Như vậy, khả năng tăng trưởng tín dụng 16-17% năm nay hoàn toàn khả thi.
Lãnh đạo nhiều ngân hàng cho biết, tốc độ tăng trưởng huy động vốn nửa đầu năm nay tăng gấp 5-6 lần so với cùng kỳ năm ngoái. Ngân hàng đẩy mạnh huy động vốn không chỉ phục vụ nhu cầu tăng trưởng tín dụng nửa đầu năm, mà còn chuẩn bị nguồn vốn phục vụ nhu cầu vốn tăng cao nửa cuối năm.
Hiện lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng tại nhiều ngân hàng lên tới trên 6%/năm. Riêng các khoản tiền gửi hàng ngàn tỷ đồng có thể được trả lãi suất lên tới trên 9%/năm.
Trên thị trường liên ngân hàng, lãi suất cho vay qua đêm duy trì ở mức trên 5%, có lúc vọt lên gần 7%/năm hồi cuối tháng 6/2025 khi nhu cầu thanh khoản tăng cao. Trong tuần qua, NHNN đã bơm ròng hơn 58.400 tỷ đồng ra hệ thống.
II. Hàng nhập khẩu tuần 30
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (TẤN) |
TÔN NÓNG | 3,624.220 |
TÔN MẠ | 14,088.769 |
SẮT KHOANH | 21,237.390 |
SẮT RAY | 508.617 |
THÉP TẤM | 5,716.904 |
THÉP HÌNH | 9,795.375 |
SẮT CÁC LOẠI | 2,643.120 |
ỐNG | 16,383.349 |
THÉP GÂN | 513.880 |
THÉP CÂY | 2,792.721 |
SẮT LÒNG MÁNG | 688.556 |
TÔN NGUỘI | 3,729.870 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 30
LOẠI HÀNG | XUẤT XỨ | GIÁ (USD/TẤN) | THANH TOÁN |
HRC Q235 | Trung Quốc | 490-495 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 485-490 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 513-515 | CFR |
HRP Q235 | Trung Quốc | 515-520 | CFR |
HRC SS400 | Indonesia | 495-500 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 520 | CFR |
HRC SAE1006 | Nhật Bản | 515 | CFR |
HRC SAE1006 | Hàn Quốc | 510-515 | CFR |
HRC SAE1006 | Indonesia | 505-510 | CFR |