I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước ngày 18/7/2025 hiện là 25,176 đồng/USD, tăng 48 đồng so với phiên cùng kỳ tuần trước.
Lãi suất: Theo Thống đốc NHNN, bối cảnh kinh tế trong nước và quốc tế còn nhiều khó khăn, lạm phát tiềm ẩn nguy cơ quay trở lại, nên NHNN chỉ đạo các tổ chức tín dụng tiết giảm chi phí, đẩy mạnh chuyển đổi số, nỗ lực giảm thêm lãi suất cho vay.
Nhờ điều hành đồng bộ, mặt bằng lãi suất cho vay tiếp tục giảm, riêng tháng 6/2025 còn khoảng 6.3%/năm, thấp hơn 0.6 điểm phần trăm so với cuối năm 2024.
II. Hàng nhập khẩu tuần 29
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (TẤN) |
TÔN NÓNG | 60,142.990 |
TÔN MẠ | 14,996.644 |
SẮT KHOANH | 7,206.126 |
BĂNG CÁN NÓNG | 193.410 |
SẮT TẤM | 5,830.087 |
TÔN NGUỘI | 4,720.390 |
THÉP TẤM | 4,614.130 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 29
LOẠI HÀNG | XUẤT XỨ | GIÁ (USD/TẤN) | THANH TOÁN |
HRC Q235 | Trung Quốc | 465-470 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 470 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 475-480 | CFR |
HRP Q235 | Trung Quốc | 493-495 | CFR |
HRC SS400 | Indonesia | 490 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 495 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 485-490 | CFR |
HRC SAE1006 | Nhật Bản | 495-515 | CFR |
HRC SAE1006 | Hàn Quốc | 490 | CFR |
HRC SAE1006 | Indonesia | 485-490 | CFR |