I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước ngày 11/7/2025 hiện là 25,128 đồng/USD, tăng 38 đồng so với phiên cùng kỳ tuần trước.
Lãi suất: Các ngân hàng sẽ tiếp tục nỗ lực giảm lãi suất cho vay để hỗ trợ doanh nghiệp, nền kinh tế phát triển, đặc biệt đối với những lĩnh vực mới như công nghệ hoặc đổi mới sáng tạo.
Trong nửa đầu năm 2025, ngành ngân hàng đã tích cực bơm vốn cho nền kinh tế. Đến 30/6, tổng tín dụng đạt hơn 17.2 triệu tỷ đồng, tăng 9.9% so với cuối năm 2024. Lãi suất cho vay bình quân đối với khoản vay mới giảm 0.64 điểm %, còn 6.24%/năm. Và trong thời gian tới, các ngân hàng sẽ tiếp tục nỗ lực giảm lãi suất cho vay để hỗ trợ doanh nghiệp, nền kinh tế phát triển.
II. Hàng nhập khẩu tuần 28
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (TẤN) |
TÔN NÓNG | 37,573.200 |
TÔN MẠ | 3,439.609 |
SẮT KHOANH | 16,526.364 |
THÉP CÂY | 1,609.669 |
THÉP HÌNH | 172.760 |
THÉP TẤM | 12,649.618 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 28
LOẠI HÀNG | XUẤT XỨ | GIÁ (USD/TẤN) | THANH TOÁN |
HRC Q235 | Trung Quốc | 464-465 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 470 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 479 | CFR |
HRC A572 | Trung Quốc | 490 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 475 | CFR |
HRP Q235 | Trung Quốc | 495 | CFR |
HRP A36 | Trung Quốc | 500 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 500 | CFR |
HRS Q355 | Trung Quốc | 505 | CFR |
HRS A572 | Trung Quốc | 510 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 490 | CFR |
HRC SAE1006 | Indonesia | 490 | CFR |
HRC SAE1006 | Nhật Bản | 490-500 | CFR |