Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 22/2023

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giá: Tỷ giá USD/VND Ngân hàng Nhà nước công bố hôm 02/6 ở mức 23.722 VND/USD, tăng 26 đồng so với tuần trước.

Lãi suất: Lãi suất tiền gửi tại các ngân hàng thương mại tiếp tục chiều hướng giảm nhằm tạo đà cho việc giảm lãi suất cho vay hỗ trợ phục hồi kinh tế.

Kể từ đầu tháng 5 đến nay, các ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: VietA Bank, VIB, OCB, Eximbank, MSB, VPBank, TPBank, Vietcombank, Agribank, VietinBank, BIDV, KienLongBank, NamA Bank, NCB, Saigonbank, PVCombank, HDBank, OceanBank, Sacombank, Techcombank, BacA Bank, SCB, DongA Bank, VietBank, MB, SeABank, ACB, LPBank, BaoViet Bank, và SHB.

Các ngân hàng 2 lần giảm lãi suất trong thời gian này là: Eximbank, VPBank, BIDV, VietinBank, Vietcombank, Agribank, TPBank, BacA Bank, OCB, MSB, NamA Bank, HDBank và Techcombank.

Riêng VietBank giảm lãi suất huy động tới 4 lần, kể từ đầu tháng 5.

II. Thị trường phế thép nhập khẩu

Các nhà sản xuất thép Việt Nam háo hức mong đợi các biện pháp kích thích bổ sung để tăng nhu cầu thép tại thị trường trong nước và toàn cầu. Nhưng triển vọng ngắn hạn vẫn còn bi quan do điều kiện thời tiết nóng và mưa. Không có đàm phán về phế liệu nhập khẩu được nghe trong tuần này.

Giá chào H2 ở mức 385-395 USD/tấn cfr và giá chào HS ở mức 420 USD/tấn cfr. Các giá chào dự kiến cho hàng rời biển sâu là 400 USD/tấn cfr trở lên đối với hàng xuất xứ Mỹ và 390 USD/tấn cfr đối với nguyên liệu xuất xứ Australia. Một thương nhân Việt Nam cho biết giá dự kiến của người mua đối với H2 chỉ 350-360 USD/tấn cfr.

III. Hàng nhập khẩu tuần 22

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

THÉP TẤM

606.248

TÔN NÓNG

50,740.707

SẮT KHOANH

6,038.923

IV. Tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 22

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC SS400

Trung Quốc

530-543

CFR

HRS SS400

Trung Quốc

560

CFR

HRC Q195

Trung Quốc

528

CFR

HRS Q345

Trung Quốc

580

CFR

HRP A572

Trung Quốc

620

CFR

HRC Q235

Trung Quốc

540

CFR

HDG SS400

Trung Quốc

615

CFR

HRC SAE1006

Trung Quốc

563

CFR