Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 47/2021

Từ ngày 19 đến ngày 25-11-2021

1. Thị trường thép xây dựng trong nước.

Tuần qua, theo các đại lý bán lẻ cho biết, lượng sản phẩm thép xây dựng bán ra có giảm nhẹ, nguyên nhân giá bán sản phẩm vẫn giữ ở mức cao khiến cho lượng tiêu thụ không ổn định.

Người mua khá do dự trước giá bán cao và dè dặn đối với hoạt động xây dựng dân dụng. Nhiều khách hàng cũng trì hoãn việc việc xây dựng mới trong khi một số khác sẽ tiếp tục hoàn thành các công trình còn tồn đọng. Sự điều chỉnh tăng giá bán của các doanh nghiệp thép xây dựng là giải pháp tình thế để bù lấp việc tăng giá nguyên liệu như phế liệu, điện cực, xăng dầu...nhằm giảm bớt khó khăn.

Chỉ trong vòng chưa đầy một năm, chi phí xây dựng, đặc biệt với công trình nhà ở riêng lẻ đã tăng từ 40 - 50%. Điều này đã tạo ra nhiều áp lực, buộc phải tạm dừng thi công và cũng không ít người phải chấp nhận vay lãi để hoàn thiện công trình. cuối năm thường được xem là thời điểm vàng đối với các hoạt động xây dựng. Nhưng đến nay, hoạt động xây dựng hết sức hạn chế do giá tất cả vật liệu xây dựng, vật liệu hoàn thiện đều tăng cao, nhiều người dân buộc phải tạm dừng triển khai thi công.

Đối với các đơn vị sản xuất thép xây dựng trong nước cần triển khai sâu rộng việc thống kê đánh giá các chỉ tiêu như: năng suất lao động, định mức tiêu hao và chất lượng sản phẩm; trong đó, việc kiểm soát tiêu hao nguyên vật liệu, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng là mục tiêu quan trọng nhất nhằm kiểm soát giá bán sản phẩm cũng như giảm gánh nặng cho người dân cũng như khách hàng.

 

Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước

Các chuyên gia ngành thép cho rằng, trong bối cảnh cạnh tranh, dịch bệnh từ đầu năm tới nay tại các nước châu Âu (thông qua hiệp định FTA) cũng khiến cho khu vực này bị đình trệ, thị trường xuất khẩu hẹp lại. Xu hướng phòng vệ thương mại tiếp tục gia tăng khiến cho việc mở rộng thị trường cũng rất khó khăn.

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Bên cạnh những nỗ lực tự thân của doanh nghiệp để cải thiện điều kiện sống, sinh hoạt cho người lao động trong khi dịch bệnh Covid-19 vẫn có những diễn biến phức tạp, các cấp chính quyền quan tâm đẩy mạnh các gói an sinh tập trung vào việc cung cấp nhà ở xã hội, cải thiện môi trường sống chung cho các khu dân lao động sinh hoạt tập trung nhằm giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp sản xuất. Hiện tại, khi phát hiện ca lây nhiễm là tiến hành phong tỏa gây ra nhiều tổn thất về sản xuất cho doanh nghiệp và thiếu nguồn lao động cung ứng trong ngắn hạn.

Trong tương lai triển vọng nhập khẩu phế liệu của nước ta phụ thuộc vào giá phôi thép xuất khẩu sang Trung Quốc và nhu cầu thép thực tế của thị trường trong nước. Giá phế liệu tăng sẽ dẫn đến biên lợi nhuận thu hẹp và do đó hạn chế phế liệu của thị trường trong nước, các nguồn tin trong ngành cho biết.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

646

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

668

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

677

SD295A

         698

SD390

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.950

2

Thép cuộn Ø8

16.950

3

Thanh vằn D10

Kg

          16.980

4

Thanh vằn D12

16.980

5

Thanh vằn D14

16.960

6

Thanh vằn D16

16.960

7

Thanh vằn D18

16.970

8

Thanh vằn D20

16.970

9

Thanh vằn D22

16.980

10

Thanh vằn D25

16.980

11

Thanh vằn D28

16.980

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Vinakyoei

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

17.200

2

Thép cuộn Ø8

17.200

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

17.050

4

Thanh vằn D12

17.050

5

Thanh vằn D14

17.030

6

Thanh vằn D16

17.030

7

Thanh vằn D18

17.030

8

Thanh vằn D20

17.050

9

Thanh vằn D22

17.050

10

Thanh vằn D25

17.050

11

Thanh vằn D28

17.050

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 25-11-2021

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

17.330

Thép cuộn Ø8

17.330

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

17.280

Thép cuộn Ø8

17.280

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

17.200

Thép cuộn Ø8

17.200

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

17.200

Thép cuộn Ø8

17.200

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

17.190

Thép cuộn Ø8 MN

17.190

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

17.200

Thép cuộn Ø8

17.200

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

17.180

Thép cuộn Ø8 Pomina

17.180

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

17.280

Thép cuộn Ø8

17.280

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

17.220

Thép cuộn Ø8

17.220

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

17.320

Thép cuộn Ø8

17.320

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

17.320

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

17.350

Thép cuộn Ø8

17.350

Thị trường Long An, hoạt động vận chuyển dần được lưu thông trở lại sau khi dỡ bỏ chỉ thị 16, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán ổn định trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán tăng nhẹ đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá 17.190 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng bán ra giảm tại An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối tăng nhẹ 100 ngàn đống/ tấn với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.980 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ cũng có những chuyển biến thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa, đặc biệt là sản phẩm thép xây dựng phục vụ sản xuất và xây dựng dự án. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 17.200 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán tăng hơn 300 ngàn đồng/tấn.

Thị trường tiêu thụ thép xây dựng ảm đạm tại Trà Vinh trong khi giảm nhẹ so với tháng trước, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD công bố mức giá bán tăng hơn 500 ngàn đồng/tấn so với các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 17.200 ngàn đồng/kg và Ø8 là 17.200 ngàn đồng/kg.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

18.800

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.800

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

18.950

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

18.680

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.680

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

18.720

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

18.950

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

18.250

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

18.250

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

18.350

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

18.350

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

18.350

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

18.350

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

18.350

3. Dự báo thị trường thép xây dựng.

Theo số liệu của Hiệp hội Thép, thị trường EU chiếm khoảng 4,2% tổng lượng xuất khẩu thép của Việt Nam. Trong khi đó, thị trường truyền thống là ASEAN, Trung Quốc vẫn chiếm tỷ lệ lớn, lần lượt gần 55% và 19%…EVFTA có hiệu lực sẽ mở ra cơ hội lớn cho các ngành nghề; trong đó có ngành thép. Để vào được thị trường châu Âu, đòi hỏi các sản phẩm phải đạt rất nhiều tiêu chuẩn cao và khắt khe. Các nhà sản xuất thép trong nước ở thời điểm hiện tại muốn đáp ứng được tiêu chuẩn đó phải thay đổi các quy trình sản xuất của mình, thay đổi các phương thức kinh doanh.

Để tận dụng tốt cơ hội từ EVFTA, một số chuyên gia ngành thép cho rằng, giải pháp quan trọng là tăng cường nghiên cứu, dự báo xu hướng thị trường, xu hướng cung cầu và giá cả, xu hướng áp dụng các rào cản kỹ thuật trong thương mại từ các nước EU để có thể đưa ra cảnh báo sớm cho tất cả các đối tượng tham gia trong chuỗi giá trị sản xuất hàng xuất khẩu của sản phẩm trong nước.

Dự báo, giá bán sản phẩm thép xây dựng sẽ duy trì mức cao ở thời điểm hiện tại và còn tác động đến thị trường ít nhất đến nửa đầu năm 2022, vì đây là giai đoạn phục hồi kinh tế diễn ra sôi động nhờ vào chính sách vaccine phòng Covid-19 của Chính phủ. Hoạt động xây dựng cũng dựa vào đó để trở lại bình thường, tạo điều kiện tiêu thụ mạnh sản phẩm thép xay dựng đáp ứng nhu cầu trong nước, nhưng đó cũng là thời điểm tốt để doanh nghiệp nâng giá bán gia tăng lợi nhuận kinh tế.

 

 4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam   

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

17,900

Giảm 100

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

20,400

 Giảm 900-1,000

HRC SAE

Trung Quốc

21,000

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.