Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 49/2017

THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 49/2017  

Từ ngày 01-12 đến ngày 07-12-2017

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

Tuần này, diễn biến thị trường tiêu thụ thép xây dựng theo chiều hương tăng và ổn định về lượng bán ra. Chủ một đại lý vật liệu xây dựng lớn tại quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh cho biết, những tháng cuối năm nay, sắt thép phục vụ cho các công trình xây dựng, sửa chữa nhà cửa trong dân đã có sự gia tăng đáng kể. Mặc dù sức cầu từ mảng này không cao, chỉ chiếm khoảng 10 – 14%, nhưng lại có lượng tiêu thụ ổn định, lâu dài. Bên cạnh đó các công trình xây dựng chung cư, trung tâm thương mại, trụ sở văn phòng… thường có lượng tiêu thụ lớn, và đây chính là yếu tố kích thích sức cầu trong nước tăng cao.

Sự phát triển sôi động của thị trường bất động sản trong năm 2017 đã kéo theo các ngành kinh doanh vật liệu xây dựng như sắt thép phát triển mạnh mẽ đỉnh cao từ tháng 7 đến tháng 9. Theo tin từ Hiệp hội bất động sản Việt Nam, năm 2017 thị trường bất động sản phát triển tốt, trở thành một trong những ngành kinh tế năng động nhất so với các nghành công nghiệp khác.

Ngành thép trong nước tuy có quy mô không lớn, nhưng vẫn có lợi thế cạnh tranh riêng, đặc biệt là chi phí sản xuất rất cạnh tranh so với các nước khác. Thêm vào đó, dư địa phát triển ngành thép tại thị trường trong nước vẫn còn rất lớn, do nhu cầu phát triển cơ sở hạ tầng ở các tỉnh, thành phố lớn cũng như tốc độ đô thị hóa phát triển nhanh tại các vùng nông thôn. Tuy nhiên, mối lo với ngành thép trong nước, đó là các số liệu đều cho thấy, thị trường thép trogn nước thừa năng lực sản xuất, song lại nhập khẩu rất lớn. Nguyên nhân là do chuỗi giá trị của ngành thép nội địa chưa được hoàn thiện, nên mới chỉ đáp ứng đủ nhu cầu thép xây dựng.

Ngoài ra, giá thép trong 11 tháng đầu năm nay cũng tăng cao theo xu hướng thế giới, giúp nhiều doanh nghiệp ngành thép có kết quả kinh doanh ấn tượng, nhất là các doanh nghiệp lớn. Theo VSA, tính trung bình, trong 11 tháng đầu năm, các doanh nghiệp trong ngành đã tăng trưởng doanh thu 14% và lợi nhuận 81%, giúp giá cổ phiếu chung tăng trưởng 92%.

Từ cuối tháng 9 đầu tháng 10, do ảnh hưởng của thời tiết mưa nhiều, ảnh hưởng tới thị trường xây dựng, nên các nhà phân phối gần như ít nhập hàng, chủ yếu đẩy mạnh tiêu thụ nốt hàng tồn kho. Để giữ thị phần, các doanh nghiệp sản xuất thép đã phải đồng loạt giảm giá bán. Chỉ trong tháng 10 và tháng 11, thị trường thép trong nước đã có 3 lần giảm giá gồm ngày 11/10, 18/10 và 23/10 với mức giảm gộp 500 - 700 đồng/kg. Trong đó, phía Nam giảm từ 400 - 600 đồng/kg.

2     Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Theo báo cáo của VSA, trong tháng 10/2017, sản lượng thép xây dựng sản xuất đạt 758.412 tấn, giảm 9.35% so với tháng trước, nhưng tăng 13.8% so với cùng kỳ 2016. Trong khi đó, tiêu thụ chỉ đạt 559.847 tấn, giảm 14% so với cùng kỳ năm trước và giảm 24% so với tháng trước.

Hiệp hội Thép trong ước (VSA) cho biết do khan hiếm nguồn cung nguyên liệu than điện cực chì nên các nhà máy thép sản xuất theo công nghệ EAF phải hạn chế sản lượng bán phôi thép ra thị trường, khiến giá phôi thép trong nước bật tăng.

Cũng theo Hiệp hội Thép, trong tháng 8/2017, các nhà máy thép đã tăng giá 3-4 lần với mức tăng tới 6,7%-8,2% chỉ trong vòng một tháng. Trong điều kiện giá phôi thép đang bật tăng mạnh trong những ngày đầu tháng 8, giá thép được dự báo vẫn có thể tăng mạnh hơn nữa.

Hiện nhập khẩu sắt thép phế liệu làm nguyên liệu đầu vào của một số nhà máy thép trong nước vẫn chiếm khối lượng không nhỏ bởi chi phí rẻ hơn so với mua phôi để luyện thép. Tuy nhiên, bởi lý do môi trường nên mặt hàng này thuộc diện kiểm soát ngặt nghèo với nhiều quy định và thuộc danh mục hàng hóa không khuyến khích nhập khẩu

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Fuco, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

420

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

445

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

405

SD295A

       435

SD390

Giá phế liệu đầu tháng 11/2017 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 320-325 USD/tấn CFR Đông Á . Mức giá này không đổi so với hồi đầu tháng 10. Giá phôi giao dịch những ngày 6/11/2017 ở mức 495- 500 USD/tấn CFR cảng Đông Á, giảm khoảng 20-25% so với đầu tháng 10/2017.

Giá quặng sắt 62%Fe ngày 6/11/2017 ở mức 62,7 USD/tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng 1-2 USD/tấn, tương ứng tăng 1,8% với đầu tháng 10/2017. Mức giá này không đổi so với thời điểm cuối tháng 6/2017.

Bên cạnh đó giá quặng sắt giảm 15 USD/tấn; than điện cực tăng từ 5.000-6.000 USD/tấn lên 25.000 – 30.000 USD/tấn.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng thép Pomina

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Cuộn trơn D6

Cuộn

đ/kg

14.300

2

Cuộn trơn D8

14.300

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

          14.500

4

Thanh vằn D12

14.500

5

Thanh vằn D14

 

 

14.000

6

Thanh vằn D16

7

Thanh vằn D18

8

Thanh vằn D20

9

Thanh vằn D22

10

Thanh vằn D25

11

Thanh vằn D28

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty Thép Hòa Phát. Giá đã bao gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Kg

đ/kg

14.800

2

Thép cuộn Ø8

14.800

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

14.600

4

Thanh vằn D12

14.600

5

Thanh vằn D14

14.600

6

Thanh vằn D16

14.600

7

Thanh vằn D18

14.600

8

Thanh vằn D20

14.600

9

Thanh vằn D22

14.600

10

Thanh vằn D25

14.600

11

Thanh vằn D28

14.600

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

05-12-2017

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

14.500

Thép cuộn Ø8 Vicasa

14.500

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

14.600

Thép cuộn Ø8

14.600

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

15.000

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

15.000

Thép cuộn Ø8 LD

15.000

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

15.000

Thép cuộn Ø8 MN

15.000

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

15.050

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

15.010

Thép cuộn Ø8 Pomina

15.010

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

15.000

Thép cuộn Ø8 LD

15.000

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

14.600

Thép cuộn Ø8

14.600

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

14.500

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.010 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2  ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H200x200x8x12

12m

SS400

JIS

14.300

H-Beam

H200x100x5.5x8

12m

SS400

JIS

14.300

H-Beam

H150x150x7x10

12m

SS400

JIS

14.300

H-Beam

H250x125x6x9

12m

SS400

JIS

14.500

H-Beam

H 300x150x6.5x9

12m

SS400

JIS

14.500

H-Beam

H 300x300x10x15

12m

SS400

JIS

14.500

H-Beam

H 350x175x10x11

12m

SS400

JIS

14.500

H-Beam

H 400x200x8x13

12m

SS400

JIS

14.500

H-Beam

H 450x200x9x14

12m

SS400

JIS

14.700

H-Beam

H 500x200x10x16

12m

SS400

JIS

14.700

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

12m

SS400

JIS

15.700

H-Beam

H 125x125x6.5x9

12m

SS400

JIS

15.700

H-Beam

H 150x150x7x10

12m

SS400

JIS

15.700

H-Beam

H 200x200x8x12

12m

SS400

JIS

15.700

H-Beam

H 250x250x9x14

12m

SS400

JIS

15.700

H-Beam

H 300x300x10x15

12m

SS400

JIS

15.900

H-Beam

H 350x350x12x19

12m

SS400

JIS

15.900

H-Beam

H 400x400x13x21

12m

SS400

JIS

15.900

 

3              Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, bước vào những tháng cuối năm, cùng với việc bất thuận của thời tiết, ảnh hưởng tới thị trường xây dựng và sự cạnh tranh của thép nhập khẩu, khó khăn bắt đầu xuất hiện với các doanh nghiệp sản xuất thép trong nước. Nhiều đại lý tại TP.HCM tỏ ra lo lắng khi 3 tháng nay bán hàng rất chậm. Để tìm đầu ra cho sản phẩm, ông Phát đã chạy ngược chạy xuôi, nhưng vì là doanh nghiệp nhỏ, nên rất khó khăn.

Không chỉ với các doanh nghiệp nhỏ như TP HCM một số doanh nghiệp lớn khác cũng bắt đầu gặp khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm. Theo VSA, lý do khiến tiêu thụ thép trong nước chững lại chủ yếu do thị trường xây dựng bị ảnh hưởng bởi thời tiết mưa nhiều, cùng với việc giá thép của các đơn vị sản xuất trong nước vẫn cao hơn so với thép Trung Quốc nhập khẩu cùng chủng loại.

Các chuyên gia ngành thép đều thông nhất cho rằng, các doanh nghiệp phải tập trung hơn nữa cho các vấn đề mở rộng, khai thác điểm khuyết trong chuỗi giá trị để tạo giá trị gia tăng cao hơn cho ngành thông qua cải tiến công nghệ, dây chuyền sản xuất. Doanh nghiệp ngành thép cần tăng cường đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm, tối ưu hóa quy mô sản xuất với quy trình khép kín. Từ đó, doanh nghiệp từng bước giảm chi phí sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh về giá, kể cả so với sản phẩm nhập khẩu.

Tuy nhiên, Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) đưa ra dự báo cuối năm 2017 và bước sang năm 2018, sản lượng tồn kho cộng dồn từ nhiều tháng trước có nhiều khả năng lớn hơn số lượng sản xuất nên các doanh nghiệp vẫn cần chủ động tính toán, cân đối lượng hàng cung ứng trên thị trường để tránh làm tăng giá bán và lượng hàng tồn tại các nhà máy.

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 49

 

 

 

 

Chào giá (đ/kg)

Xuất xứ

Giá

Tăng /giảm

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

14.300

Không đổi

Thép tấm 3,4,5,6 mm

Trung Quốc

14.700

Tăng 200

Thép tấm 8,10,12 mm

Trung Quốc

14.700

Tăng 200

HRC 2mm

Trung Quốc

14.500

Giảm 400

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.