Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 44/2018

 

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 44/2018 

Từ ngày 16-10 đến ngày 01-11-2018

1        Thị trường thép xây dựng trong nước. 

Ngành thép có sự tăng trưởng tốt trong 9 tháng đầu năm 2018; sản lượng sản xuất sắt thép thô, thép cán thép thanh, thép góc tăng lần lượt là 36,6%, 6,3% và 8,1% so với cùng kỳ năm 2017. Đặc biệt, sản lượng xuất khẩu các sản phẩm thép đều tăng khá so với cùng kỳ 2017. Đơn cử như Công ty CP Tập đoàn Hòa Phát, trong bối cảnh nhiều quốc gia trên thế giới tăng cường áp dụng các biện pháp tự vệ thương mại, thép xây dựng Hòa Phát vẫn duy trì đà tăng trưởng sản lượng xuất khẩu tốt. 9 tháng đầu năm nay, Hòa Phát xuất khẩu tổng cộng 145.000 tấn thép xây dựng, tăng 14% so với 9 tháng năm 2017.

Tháng 10 vừa qua, thép xây dựng Hòa Phát đã cùng lúc lập kỷ lục về doanh số bán hàng. Cụ thể, tổng sản lượng bán ra trong tháng lần đầu tiên đạt kỷ lục cao nhất lịch sử với 250.000 tấn và lần đầu tiên sản lượng xuất khẩu đạt con số cao nhất từ trước đến nay với 40.000 tấn. Với tốc độ bán hàng như hiện nay, thép Hòa Phát có cơ sở tiêu thụ 4 triệu tấn thép xây dựng trong năm 2019. Tháng 9 vừa qua, thép xây dựng Hòa Phát đạt sản lượng bán hàng 220.998 tấn, tăng 29% so với cùng kỳ 2017. 

Các nguyên liệu sản xuất thép khác có diễn biến giá đi ngang trong quý IV/2018, trước đó có xu hướng tăng kể từ tháng 4/2018. Nhìn chung, các doanh nghiệp ngành thép vẫn đang đối mặt với nhiều thách thức. Triển vọng mảng thép xây dựng khá dồi dào và khả quan do nguồn cung sản phẩm thép xây dựng liên tục tăng tăng mạnh.

Đáng chú ý, việc gia tăng công suất trong năm 2017 - 2018 chủ yếu đến từ các doanh nghiệp có thị phần lớn, mức cạnh tranh khá khốc liệt để giữ được thị phần và đẩy mạnh tiêu thụ thông qua chiết khấu, giảm giá bán… Trong khi đó, thị trường xuất khẩu liên tục bị kiện chống bán phá giá và thị trường trong nước vẫn bị đe dọa bởi hàng nhập khẩu giá rẻ.

Tổng sản lượng tiêu thụ cả ngành trong 8 tháng đầu năm 2018 tăng 9%, thấp hơn mức tăng bình quân 30%/năm trong 4 năm gần nhất. Theo thống kê của Hiệp hội Thép Việt Nam, trong 8 tháng đầu năm 2018, xuất khẩu sắt thép thành phẩm và bán thành phẩm trong 8 tháng đầu năm 2018 của cả nước đạt hơn 5 triệu tấn, trị giá 3,705 tỷ USD, tăng 30,8% về lượng và tăng 42% về giá trị xuất khẩu so với cùng kỳ năm ngoái.

ASEAN vẫn là thị trường xuất khẩu chính, với lượng xuất khẩu thép thành phẩm đạt 2,331 triệu tấn, chiếm 57,6%. Nhập khẩu sắt thép thành phẩm và bán thành phẩm các loại trong 8 tháng đầu năm là 10,529 triệu tấn, trị giá 8,233 tỷ USD, giảm 16,5% về lượng và giảm 22% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.

     2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tháng 9/2018, xuất khẩu sắt thép giảm 4,7% về lượng và giảm 5,5% về kim ngạch so với tháng liền kề trước đó, nhưng tăng mạnh 27,9% về lượng và tăng 38,6% về kim ngạch so với cùng tháng năm trước, đạt 576.188 tấn, tương đương 407,45 triệu USD. Tính chung cả 9 tháng năm 2018, xuất khẩu sắt thép của cả nước là 4,6 triệu tấn, đạt 3,4 tỷ USD, tăng 39,2% về lượng và tăng 55,5% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2017. Giá sắt thép xuất khẩu trong tháng 9/2018 giảm nhẹ 0,8% so với tháng 8/2018 nhưng tăng 8,4% so với tháng 9/2017, đạt 707,2 USD/tấn. Tính trung bình trong cả 9 tháng đầu năm giá tăng 11,7%, đạt 736 USD/tấn.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại. 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Fuco, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

518

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

539

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

512

SD295A

       525

SD390

 

Theo VSA cho biết thêm, giá than điện cực đã giảm do nguồn cung từ Trung Quốc được cải thiện, hiện khoảng 17.500 - 18.000 USD/tấn, tùy loại điện cực; Giá chào bán phôi thép  thág 10/2018 cơ bản ổn định so với cuối tháng 9/2018, giá chào phôi thép CFR Đông Á ở khoảng 520 – 545 USD/tấn.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam , sản phẩm của Công ty thép Vinakyoei. Giá bán đã bao gồm thuế VAT. 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

15.200

2

Thép cuộn Ø8

15.200

3

Thanh vằn D10

Kg

          15.700

4

Thanh vằn D12

15.700

5

Thanh vằn D14

 

 

15.720

6

Thanh vằn D16

7

Thanh vằn D18

8

Thanh vằn D20

9

Thanh vằn D22

10

Thanh vằn D25

11

Thanh vằn D28

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá đã bao gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Pomina

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Kg

đ/kg

15.100

2

Thép cuộn Ø8

15.100

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

15.110

4

Thanh vằn D12

15.110

5

Thanh vằn D14

15.200

6

Thanh vằn D16

15.200

7

Thanh vằn D18

15.200

8

Thanh vằn D20

15.200

9

Thanh vằn D22

15.200

10

Thanh vằn D25

15.200

11

Thanh vằn D28

15.200

 Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 30-10-2018

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

15.200

Thép cuộn Ø8 Vicasa

15.200

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

15.000

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

15.000

Thép cuộn Ø8 LD

15.000

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

15.100

Thép cuộn Ø8 MN

15.100

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

15.000

Thép cuộn Ø8 Pomina

15.000

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

15.500

Thép cuộn Ø8 LD

15.500

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

15.200

Thép cuộn Ø8

15.200

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

15.000

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

15.100

Thép cuộn Ø8

15.100

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2  ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc... 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay. 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

15.180

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 125x125x6.5x9

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 150x150x7x10

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 200x200x8x12

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 250x250x9x14

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 300x300x10x15

12m

SS400

JIS

15.500

H-Beam

H 350x350x12x19

12m

SS400

JIS

 15.500

H-Beam

H 400x400x13x21

12m

SS400

JIS

 15.500

 3        Dự báo thị trường thép xây dựng.

Thép xây dựng Hòa Phát đã cho ra thị trường gần 1,7 triệu tấn, tăng gần 7% so với cùng kì. Dự kiến hết năm 2018, con số này sẽ là 2,3 triệu tấn. Hòa Phát đang tập trung cho tiến độ hoàn thiện Khu liên hợp sản xuất gang thép tại Dung Quất nhằm đạt tổng công suất 4 triệu tấn thép xây dựng vào năm 2019 và 5 triệu tấn thép xây dựng từ 2020. Sau khi dự án hoạt động ổn định, thị phần thép xây dựng Hòa Phát dự kiến chiếm ít nhất 30% toàn thị trường.

Dự báo, thị trường xuất khẩu thép liên tục được mở rộng do nhu cầu xây dựng vào thời điểm cuối năm tăng mạnh. Với đà tăng trưởng này, Bộ Công Thương dự báo, ngành thép 2018 sẽ tiếp tục duy trì đà tăng trưởng với mức tăng khoảng 20% so với năm 2017.

Xuất khẩu thép của các doanh nghiệp trong nước liên tục gia tăng trong những năm gần đây. Bên cạnh sức tăng trưởng khá khi đẩy mạnh xuất khẩu, các doanh nghiệp thép trong nước đối mặt với các vụ kiện chống bán phá giá từ các nước nhập khẩu. Do vậy tăng sức cạnh tranh cho ngành thép được xem là giải pháp sống còn để bảo vệ thị trường thép trong nước cũng như mở rộng thị trường xuất khẩu.

Dự báo giá bán thép xây dựng vẫn duy trì ổn định trong tháng 11 năm 2018. Tình hình sản xuất tại các nhà máy liên tục tăng sau, dễ dàng nhận thấy cả sản lượng phôi thép và thép xây dựng điều chỉnh tăng dần.

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 44

 

Xuất xứ

Giá (đồng)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6.5

Trung Quốc

14.700

Không đổi

Thép tấm 3,4,5,6 mm

Trung Quốc

14.600

Giảm 200

Thép tấm 10,12 mm

Trung Quốc

14.600

Giảm 200

Thép tấm 8 mm

Trung Quốc

14.600

Giảm 200

HRC 2mm

Trung Quốc

14.900

Giảm 200