Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 42/2018

 

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 42/2018 

Từ ngày 12 đến ngày 18-10-2018

1        Thị trường thép xây dựng trong nước. 

Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tuần qua có chiều hướng tăng nhẹ, lượng bán ra khá ổn định trong suốt tuần. Trong khi đó, giá nhập khẩu nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép xây dựng giảm nhẹ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tăng cường nhập khẩu cả về phế liệu và phôi thép phục vụ cho sản xuất. Giá bán vẫn duy trì ổn định trong tuần qua tại các đại lí cũng như tại nhà máy. 

Theo thống kê, hiện ASEAN vẫn là thị trường xuất khẩu chính với lượng xuất khẩu thép thành phẩm hơn 2,331 triệu tấn thép, chiếm tới gần 57,6% tổng lượng thép thành phẩm xuất khẩu. Đánh giá về tình hình thị trường nguyên liệu sản xuất thép, VSA cho hay, hiện đa số nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép đang tăng. Cụ thể, quặng sắt loại 62%Fe đang được giao dịch ở mức 69 - 70 USD/tấn tại cảng Thiên Tân, Trung Quốc. Mức giá này tăng khoảng 2USD/tấn so với hồi đầu tháng 9/2018.

Bên cạnh đó, đối với than mỡ luyện coke, hiện giá than mỡ luyện cốc, xuất khẩu tại cảng Úc (giá FOB) khoảng 180US$/tấn, tăng khoảng 10 - 12 USD/tấn so với đầu tháng 9/2018. Ngoài ra, thép phế liệu cũng tăng. Cụ thể, giá thép phế nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 354 - 357 USD/tấn CFR Đông Á. Mức giá này tăng khoảng 10 USD/tấn so với đầu tháng 9/2018. So với các thị trường khác, giá thép phế khu vực Đông Á đang có chiều hướng ổn định so với thị trường châu Âu và châu Mỹ.

Trong thời gian tới, thép xây dựng Hòa Phát sẽ đẩy mạnh hơn nữa sản lượng tiêu thụ tại khu vực miền Trung và miền Nam, bằng việc đưa dây chuyền cán thép đầu tiên công suất 600.000 tấn/năm tại Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất đi vào hoạt động. Lượng thép bán ra tại khu vực miền Nam đạt gần 30.000 tấn, cao nhất từ đầu năm đến nay, trong khi đó khu vực miền Trung có mức tăng trưởng 30%.

Tháng 9 vừa qua, thép xây dựng Hòa Phát đạt sản lượng bán hàng 220.998 tấn, tăng 29% so với cùng kỳ 2017. Trong đó, lượng thép xuất khẩu đạt 26.000 tấn, cao gấp 2,6 lần so với tháng 9/2017. 

Số liệu thống kê cho biết, chỉ số thép/người của Việt Nam chỉ đang ở mức trung bình của thế giới với khoảng 240kg/người vào năm 2016, thấp hơn Thái Lan (285kg/người), Malaysia (325kg/người) và Singapore (506kg/người). Điều này chứng tỏ ngành thép Việt Nam vẫn còn dư địa để phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế trong thời gian tới đây.

2.Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Tháng 9 vừa qua, thép xây dựng Hòa Phát đạt sản lượng bán hàng 220.998 tấn, tăng 29% so với cùng kỳ 2017. Trong đó, lượng thép xuất khẩu đạt 26.000 tấn, cao gấp 2,6 lần so với tháng 9/2017.Đây là lần thứ 2 trong năm 2018, CTCP Tập đoàn Hòa Phát (Mã: HPG) vượt mốc sản lượng 220.000 tấn thép xây dựng/tháng. Lượng thép bán ra tại khu vực miền Nam đạt gần 30.000 tấn, cao nhất từ đầu năm đến nay, trong khi đó khu vực miền Trung có mức tăng trưởng 30%. Lũy kế 9 tháng vừa qua, Hòa Phát đã bán hơn 340.000 tấn thép xây dựng tại khu vực miền Trung và miền Nam, chiếm hơn 20% tổng khối lượng thép bán ra thị trường.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Fuco, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

518

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

529

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

512

SD295A

       525

SD390

 

Theo VSA cho biết thêm, giá than điện cực đã giảm do nguồn cung từ Trung Quốc được cải thiện, hiện khoảng 17.500 - 18.000 USD/tấn, tùy loại điện cực; giá phôi thép ở mức 518 - 524 USD/T, giảm khoảng 20 USD/tấn so với thời điểm đầu tháng 9/2018. 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam , sản phẩm của Công ty thép Vinakyoei. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng VinaKyoei

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.500

2

Thép cuộn Ø8

16.500

3

Thanh vằn D10

Cây

11.7m

đ/cây

         115.000

4

Thanh vằn D12

159.000

5

Thanh vằn D14

213.000

6

Thanh vằn D16

282.000

7

Thanh vằn D18

355.000

8

Thanh vằn D20

438.000

9

Thanh vằn D22

529.000

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Hòa Phát. Giá đã bao gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Pomina

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Kg

đ/kg

15.200

2

Thép cuộn Ø8

15.200

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

         113.000

4

Thanh vằn D12

156.000

5

Thanh vằn D14

211.000

6

Thanh vằn D16

280.000

7

Thanh vằn D18

351.000

8

Thanh vằn D20

434.000

9

Thanh vằn D22

525.000

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 15-10-2018

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

15.200

Thép cuộn Ø8 Vicasa

15.200

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

15.000

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

15.000

Thép cuộn Ø8 LD

15.000

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

15.100

Thép cuộn Ø8 MN

15.100

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

15.000

Thép cuộn Ø8 Pomina

15.000

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

15.500

Thép cuộn Ø8 LD

15.500

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

15.200

Thép cuộn Ø8

15.200

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

15.000

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

15.100

Thép cuộn Ø8

15.100

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2  ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc... 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay. 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

15.180

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 125x125x6.5x9

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 150x150x7x10

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 200x200x8x12

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 250x250x9x14

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 300x300x10x15

12m

SS400

JIS

15.500

H-Beam

H 350x350x12x19

12m

SS400

JIS

 15.500

H-Beam

H 400x400x13x21

12m

SS400

JIS

 15.500

 

3        Dự báo thị trường thép xây dựng.

Trong bối cảnh nhiều quốc gia trên thế giới tăng cường áp dụng các biện pháp tự vệ thương mại, thép xây dựng Hòa Phát vẫn duy trì đà tăng trưởng sản lượng xuất khẩu tốt. Theo thống kê nhanh của bộ phận xuất khẩu, dự kiến trong tháng 10 tới sẽ tăng mạnh, trong đó nhiều đơn hàng với khối lượng hàng chục ngàn tấn đã được ký kết, nhiều nhất là tới Campuchia, Nhật Bản.

Tăng trưởng toàn ngành thép năm 2018 dự báo sẽ đạt tốc độ khả quan khoảng 20-22%, trong đó cao nhất là thép xây dựng 10%. Theo Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA), việc Chính phủ đưa ra mục tiêu tăng trưởng 6,5-6,7% và nhiều dự án hạ tầng, xây dựng, bất động sản được triển khai trong năm nay sẽ giúp nhu cầu sắt thép tiếp tục tăng.

Ngành thép thời gian qua đã có sự tăng trưởng khá, đặc biệt trong lĩnh vực xuất khẩu. Tuy nhiên, theo nhận định của Bộ Công Thương, gia tăng xuất khẩu thép trong bối cảnh hiện nay đã đặt ra nhiều khó khăn với sản phẩm thép trong nước. Hiện thế giới đang trong tình trạng dư thừa công suất, ngoài vấn đề cạnh tranh với thị trường thì các sản phẩm thép của nước ta sẽ phải đối mặt với số lượng các biện pháp hạn chế thương mại ngày càng nhiều.

Theo nhận định của một số chuyên gia trong ngành, thời gian tới, việc xuất khẩu sẽ tiếp tục gặp phải những khó khăn nhất định bởi các nước nhập khẩu sẽ tiếp tục khởi xướng điều tra áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại đối với các sản phẩm thép của nước ta. Bởi vậy nên lời khuyên của giới chuyên gia đối với cộng đồng doanh nghiệp đó là cần nỗ lực trong việc tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ, đặc biệt chú trọng tới thị trường trong nước để giữ vững ổn định sản xuất.

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 42

 

Xuất xứ

Giá (đồng)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6

Trung Quốc

14.900

Không đổi

Cuộn trơn Ø8

Trung Quốc

14.900

Không đổi

Thép tấm 3,4,5,6 mm

Trung Quốc

14.900

Không đổi

Thép tấm 10,12 mm

Trung Quốc

14.900

Không đổi

Thép tấm 8 mm

Trung Quốc

14.900

Không đổi

HRC 2mm

Trung Quốc

15.200

Không đổi