Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 38/2018

 

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 38/2018  

Từ ngày 14-09 đến ngày 20-09-2018

1        Thị trường thép xây dựng trong nước.

 Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng khá tốt trong tuần qua với lượng đầu ra ổn định tại các đại lý, sau tâm lý e ngại thời tiết xấu mưa nhiều ảnh hưởng đến chất lượng thép thi người mua đã quay trở lại mua hàng khi dấu hiệu thời tiết tốt dần. Mặc dù nhu cầu cho sản phẩm thép xây dựng vẫn duy trì ổn định, nhưng môi trường xuất khẩu đang gặp nhiều thách thức. Thị trường trong nước cạnh tranh gay gắt sẽ gây thêm nhiều áp lực lên cả sản lượng bán và giá bán của tất cả các nhà sản xuất. 

Thị trường thép trong nước chịu sự cạnh tranh gay gắt bởi sản phẩm thép từ một số quốc gia ngay trên sân nhà, đặt biệt là Trung Quốc. Lượng thép dư thừa lớn, Trung Quốc trở thành đối thủ cạnh tranh lớn với nhiều quốc gia, trong đó có nước ta. Hiện thép Trung Quốc chiếm tới 48% thị phần thép nhập khẩu vào trong nước. Điều này càng khiến nhiều nước nghi ngờ thép Trung Quốc đội lốt thép trong nước để xuất khẩu, ảnh hưởng xấu đến hình ảnh thép nước ta. 

Trong 8 tháng đầu năm 2018, ASEAN là thị trường nhập khẩu thép lớn nhất của Việt Nam, chiếm khoảng 53%. Khu vực Đông Nam Á là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại sắt thép của nước ta, trong đó, thị trường Campuchia chiếm 34,9% trong tổng kim ngạch sắt thép xuất khẩu. Malaysia, Indonesia, Philippines, Thái Lan cũng là những nước nhập khẩu thép lớn của nước ta. Về nhập khẩu trong 8 tháng đầu năm nay, lượng sắt thép nhập khẩu từ đa số các thị trường đều sụt giảm so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nhập khẩu giảm mạnh từ 50% – trên 80% cả về lượng và kim ngạch.  

Ngành thép trong nước đạt được mức tăng trưởng tích cực trong nửa đầu năm 2018 khi chỉ số sản xuất tăng tới 43,7% so với cùng kỳ năm ngoái Vị thế ngành thép nước ta trên thế giới cũng tăng dần qua từng năm. Hiện tại nước ta là nước sản xuất thép thô lớn thứ 24 trên thế giới vào năm 2015, năm 2016 đứng thứ 19, năm 2017 đứng thứ 18 (sản xuất được 11,5 triệu tấn). 

 

Thị trường xuất khẩu sản phẩm thép xây dựng đang gặp khó khăn đáng kể từ các thị trường truyền thống và lâu năm. Đa số các nước này đều có thể tự cung ứng được nhu cầu sản phẩm thép xây dựng từ trong nước hay chịu ảnh hưởng lớn từ chính sách ưu tiên xuất khẩu của Trung Quốc. Để đảm bảo cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp cần tăng cường liên kết với nhau tạo mối liên về về thong tin đảm bảo, chính xác. Điều này là cần thiết đối với các câu lạc bộ, tỏ chức, hiệp hội thép trong nước nhằm đảm bảo tính cạnh tranh cho sản phẩm của các đơn vị sản xuất. 

2        Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy. 

Trung Quốc là thị trường hàng đầu cung cấp sắt thép cho Việt Nam, riêng tháng 8/2018 nhập từ thị trường này  sụt giảm mạnh 24,7% về lượng và giảm 22,7% về kim ngạch so với tháng 7/2018, đạt 478.123 tấn, tương đương 353,4 triệu USD. Tính chung cả 8 tháng đầu năm, lượng sắt thép nhập từ Trung Quốc vẫn giảm 15,9% về lượng nhưng tăng 8% về kim ngạch, đạt 4,35 triệu tấn, trị giá 3,13 tỷ USD, chiếm 47% trong tổng lượng và tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước. 

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại. 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Fuco, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

530

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

540

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

510

SD295A

       531

SD390

 

So với thị trường thế giới, giá chào bán phôi thép trong tháng vừa qua tương đối ổn định so với cuối tháng 7/2018, hiện tại giá chào phôi thép ở khoảng 520 - 545 USD/tấn. 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

14.800

2

Thép cuộn Ø8

14.800

3

Thanh vằn D10

Kg

          14.700

4

Thanh vằn D12

14.700

5

Thanh vằn D14

 

 

 

14.720

6

Thanh vằn D16

7

Thanh vằn D18

8

Thanh vằn D20

9

Thanh vằn D22

10

Thanh vằn D25

11

Thanh vằn D28

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty  Pomina. Giá đã bao gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Pomina

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Kg

đ/kg

15.000

2

Thép cuộn Ø8

15.000

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

15.010

4

Thanh vằn D12

15.010

5

Thanh vằn D14

15.010

6

Thanh vằn D16

15.010

7

Thanh vằn D18

15.010

8

Thanh vằn D20

15.010

9

Thanh vằn D22

15.010

10

Thanh vằn D25

15.010

11

Thanh vằn D28

15.010

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 20-09-2018

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

14.900

Thép cuộn Ø8 Vicasa

14.900

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

15.000

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

15.000

Thép cuộn Ø8 LD

15.000

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

15.100

Thép cuộn Ø8 MN

15.100

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

15.000

Thép cuộn Ø8 Pomina

15.000

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

15.500

Thép cuộn Ø8 LD

15.500

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

15.200

Thép cuộn Ø8

15.200

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

15.000

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

15.100

Thép cuộn Ø8

15.100

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.000 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2  ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.000 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc... 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay. 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

 

14.900

 

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

14.980

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

15.180

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 125x125x6.5x9

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 150x150x7x10

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 200x200x8x12

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 250x250x9x14

12m

SS400

JIS

15.300

H-Beam

H 300x300x10x15

12m

SS400

JIS

15.500

H-Beam

H 350x350x12x19

12m

SS400

JIS

    15.500

H-Beam

H 400x400x13x21

12m

SS400

JIS

    15.500

 3                    Dự báo thị trường thép xây dựng 

Dự báo tăng trưởng của ngành cho cả năm là 20%. Trong đó, sản xuất thép xây dựng tăng trưởng 10%.Động lực cho triển vọng đầy tươi sáng này được cho là đến từ các dự án mới của các công ty thép dự kiến sẽ được đưa vào hoạt động trong năm nay. 

Dự báo, những dự án bất động sản và xây dựng cơ sở hạ tầng đang được triển khai và tăng trưởng kinh tế tích cực sẽ là những nhân tố giúp thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ thép. Theo các chuyên gia nhận định dư địa ngành thép rất lớn. Năm 2018, tốc độ tăng trưởng GDP dự kiến 6,7%. Theo đó, ngành thép dự kiến đáp ứng nhu cầu nội địa với mức tăng trưởng tiêu thụ thép khoảng 4%. 

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) cũng tăng mạnh. Sản xuất là nguyên nhân chính của tăng trưởng GDP mạnh mẽ. Sản lượng đã tăng 13,1% hàng năm. Đồng thời, xuất khẩu của nước ta cũng tăng đáng kể. Trong nửa đầu năm nay, xuất khẩu đã tăng 20%, cao hơn 17% so với mức trung bình hàng năm của năm ngoái. Chiến tranh và bảo hộ thương mại đã mang lại đôi chút thuận lợi.

 Mới đây, chỉ thị mới về một số giải pháp cấp bách tăng cường công tác quản lý đối với hoạt động nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất. Thủ tướng yêu cầu Bộ Tài nguyên và Môi trường không cấp mới Giấy xác nhận, không gia hạn Giấy xác nhận đối với đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu. Đồng thời, Bộ chỉ xem xét cấp mới, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đối với đơn vị nhập khẩu chứng minh được nhu cầu và năng lực sử dụng phế liệu. 

Đồng thời không cấp phép cho các cơ sở sản xuất nhập khẩu phế liệu về chỉ để sơ chế, xử lý và bán lại nguyên liệu; thực hiện ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu trước khi phế liệu được nhập vào thị trường trong nước.

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.

4.      Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 38

 

Xuất xứ

Giá (đồng)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6

Trung Quốc

15.100

Giảm 100

Cuộn trơn Ø8

Trung Quốc

15.100

Giảm 100

Thép tấm 3,4,5,6 mm

Trung Quốc

15.100

Không đổi

Thép tấm 10,12 mm

Trung Quốc

15.100

Không đổi

Thép tấm 8 mm

Trung Quốc

15.100

Giảm 100