Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 36/2019

 

 

 

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 36/2019

Từ ngày 30 đến ngày 05-09-2019

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

 

Theo chu kỳ sản xuất hàng năm, sản lượng bán hàng thép xây dựng vào tháng 7 âm lịch hàng năm thường có xu hướng giảm, thêm vào đó, thời tiết xấu, mưa bão kéo dài cũng làm chậm tiến độ xây dựng các công trình xây dựng. Thêm vào đó, lượng hàng vận chuyển cũng bị ảnh hưởng do yếu tố thời tiết, chất lượng bề mặt sản phẩm bị ảnh hưởng sẽ gây tổn thất về giá bán. Hiện giá bán sản phẩm thép xây dựng dao động ở mức 13.2~13.8 triệu đồng/tấn chưa tính thuế VAT.

 

 

 

 

 

 

Diễn biến giá phôi thép xây dựng từng tháng

 

Tháng 8/2019, thép xây dựng Hòa Phát đạt mức sản lượng 193.000 tấn, tăng 7,6% so với cùng kỳ năm trước. Với kết quả này, thị phần thép Hòa Phát tiếp tục duy trì vị thế dẫn đầu với khoảng trên 25%. Trong mức sản lượng trên, thị trường miền Trung, miền Nam đóng góp 68.800 tấn. Sản lượng xuất khẩu trong tháng 8/2019 đạt gần 18.000 tấn, tăng gần 2 lần so với tháng 8/2018 và đạt kim ngạch 9,4 triệu USD.

 

 

Thép xây dựng Hòa Phát đã cho ra thị trường 1,77 triệu tấn, tăng hơn 20% so với cùng kỳ. Trong đó, sản lượng xuất khẩu đạt 165.000 tấn, tăng trưởng 38%. Tại thị trường trong nước, sản lượng bán hàng tại khu vực miền Nam những tháng gần đây ngày càng tăng trưởng mạnh hơn. Trong 8 tháng vừa qua, thị trường này đã tiêu thụ 252.883 tấn, tăng 2,15 lần so với 8 tháng đầu năm 2018

 

 

Thép xây dựng Hòa Phát hiện được sản xuất tại Hải Dương, Hưng Yên và Dung Quất, chủ yếu theo công nghệ lò cao khép kín, hiện đại từ quặng sắt tới các thép loại thép thành phẩm. Tổng công suất các dây chuyền cán thép của Hòa Phát hiện đạt gần 3 triệu tấn/năm. Dự kiến, sản lượng thép xây dựng Hòa Phát sẽ đạt 4 triệu tấn/năm từ cuối 2019, đầu năm 2020.

 

    2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Hoạt động sản xuất tại các đơn vị đang diễn ra chậm lại do lượng tiêu thụ giảm, hàng tồn kho nhiều và đang tăng cao. Đa số các doanh nghiệp sản xuất duy trì ở mức độ vừa phải, chưa thể đạt 100% công suất thiết bị ở thời điểm hiện tại. Các hoạt động bảo trì lớn được xen kẽ nhằm đảm bảo thiết bị ổn định phục vụ cho sản xuất.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Fuco, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

460

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

476

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

475

SD295A

       480

SD390

 

Giá quặng sắt ngày 07/7/2019 giao dịch ở mức 115-116 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng khoảng 15 USD/tấn so với hồi đầu tháng 6/2019, và tăng 40 USD/tấn so với cuối năm 2018.Giá thép phế HMS 1/2 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 330-339 USD/tấn CFR Đông Á ngày 6/2019. Mức giá này tương đối ổn định. So với các thị trường khác, giá thép phế khu vực Châu Âu đang có chiều hướng giảm, trong khi thị trường Châu Á và Châu Mỹ đang chậm lại.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, tỉnh BR-VT, sản phẩm của Công ty thép Miền Nam. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

14.800

2

Thép cuộn Ø8

14.800

3

Thanh vằn D10

Kg

          14.650

4

Thanh vằn D12

14.650

5

Thanh vằn D14

14.650

6

Thanh vằn D16

14.650

7

Thanh vằn D18

14.650

8

Thanh vằn D20

14.650

9

Thanh vằn D22

14.650

10

Thanh vằn D25

14.650

11

Thanh vằn D28

14.650

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Pomina

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

15.000

2

Thép cuộn Ø8

15.000

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

 15.050

4

Thanh vằn D12

14.900

5

Thanh vằn D14

14.900

6

Thanh vằn D16

14.900

7

Thanh vằn D18

14.900

8

Thanh vằn D20

14.900

9

Thanh vằn D22

14.900

10

Thanh vằn D25

14.900

11

Thanh vằn D28

14.900

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

 

Bảng giá thép xây dựng

 

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 5-09-2019

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

14.900

Thép cuộn Ø8 Vicasa

14.900

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

14.900

Thép cuộn Ø8

14.900

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

14.900

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

14.900

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

14.900

Thép cuộn Ø8 LD

14.900

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

14.900

Thép cuộn Ø8 MN

14.900

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

14.900

Thép cuộn Ø8

14.900

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

14.850

Thép cuộn Ø8 Pomina

14.850

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

14.800

Thép cuộn Ø8

14.800

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

14.900

Thép cuộn Ø8 LD

14.950

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

14.300

Thép cuộn Ø8

14.300

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

14.300

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

14.800

Thép cuộn Ø8

14.800

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.900 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 14.850 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 14.9 00 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 14.9  ngàn đồng/kg và Ø8 là 14.950 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

15.600

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.600

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

15.600

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.300

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

15.300

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

15.400

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

15.500

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

15.500

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

15.500

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

15.500

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

15.500

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

15.600

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

15.600

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

15.600

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

15.600

 

Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Hàn Quốc, năm 2018 thép hình chữ H nhập từ Việt Nam tăng hơn 10,4%, tương đương sản lượng 200.000 tấn, chiếm 55% tổng lượng thép hình chữ H nhập khẩu vào Hàn Quốc (365.000 tấn). Trong quý 1/2019, con số vẫn tiếp tục tăng với sản lượng đạt 55.000 tấn (tương ứng tăng 15,7% so với cùng kỳ năm ngoái).

 

 

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco SS Vina (công ty con của Tập đoàn Posco Hàn Quốc) có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

16.350

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

16.350

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco SS Vina. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn.

 

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

Năm 2019, thị trường bất động sản trong nước khá sôi động với hàng loạt dự án là một trong những lý do khiến ngành Thép có mức tăng trưởng khá. Nhiều chuyên gia nhận định, giai đoạn còn lại của năm 2019, thị trường bất động sản vẫn còn dư địa phát triển nên ngành Thép vẫn có những cơ hội phát triển nhất định. Tuy nhiên, doanh nghiệp thép cũng phải đối mặt với nguy cơ bị khởi kiện từ các vụ án phòng vệ thương mại khi xuất khẩu thép.

Trong xu thế hội nhập toàn cầu về kinh tế, việc các nước sử dụng các biện pháp phòng vệ thương mại là một việc làm tất yếu để bảo vệ sản xuất trong nước, tuân thủ những quy định của WTO. Vì thế, các doanh nghiệp cần chủ động tiếp cận, nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm của mình thông qua việc nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất, cải tiến, nâng cao năng lực quản trị để từ đó hạ giá thành để có được năng lực cạnh tranh cao hơn; đồng thời, đa dạng hóa thị trường xuất khẩu để tránh rủi ro; tuân thủ luật thương mại, pháp luật cạnh tranh quốc tế; tích cực phối hợp với các đối tác bạn hàng thị trường xuất khẩu để biết thông tin, cung cấp thông tin trung thực với cơ quan điều tra các nước để bày tỏ thiện chí hợp tác lâu dài.

 

Bộ Công Thương cũng cảnh báo, khuyến nghị các doanh nghiệp về việc các cơ quan điều tra của nước nhập khẩu có thể thay đổi quy định, đề ra các yêu cầu khắt khe hơn trong các vụ việc điều tra phòng vệ thương mại để các doanh nghiệp nghiên cứu, đề ra chiến lược kinh doanh phù hợp, đặc biệt là chuyển sang sử dụng nguồn nguyên liệu sản xuất trong nước hoặc các nguồn khác.

 

Nửa đầu năm 2019, ngành thép vẫn đang tiếp tục giữ được đà tăng trưởng do nhu cầu lớn từ chính thị trường trong nước. Tuy nhiên thời gian sắp tới, nhiều chuyên gia dự báo với sự biến động của địa chính trị, kinh tế vĩ mô thế giới và đặc biệt là cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung sẽ mang đến những thách thức mới cho ngành công nghiệp thép nước ta.

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 36

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

12.750

Giảm 50

Thép tấm 3,4,5mm

Trung Quốc

12.300

Giảm 100

Thép tấm 6, 8,10,12 mm

Trung Quốc

12.300

Giảm 100

HRC SAE 1006 2mm

Trung Quốc

12.200

Giảm 400

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.