Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 26/2017

 

 

  

 

  

THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 26/2017 

 

Từ ngày 23  đến ngày 29-06-2017

1        Thị trường thép xây dựng trong nước.

Tuần này, thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng khá mờ nhạt cả về lượng tiêu thụ tại các nhà mày cũng nhơ các đại lý. Nguyên nhân là do lượng sản phẩm khá đa dạng trên thị trường và nhu cầu tại các công tình có dấu hiện giảm. Do tác động của giá phôi thép, thép phế trên thị trường thế giới giảm cùng với nhu cầu tiêu thụ thép trong tháng này giảm nên giá thép tại các nhà máy trong nước giảm khoảng 300 đồng/kg tùy từng chủng loại.

Hiện tại, giá bán tại các nhà máy chưa bao gồm chiết khấu, thuế VAT khoảng 10.500 - 12.300 đồng/kg đối với thép cuộn và khoảng 10.500 - 12.400 đồng/kg đối với thép cây. Giá thép xây dựng bán lẻ trên thị trường trong nước tháng giảm khoảng 300 - 550 đồng/kg tùy từng chủng loại. Cụ thể, giá bán lẻ trên thị trường như sau: tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung dao động ở mức 10.600 - 12.900 đồng/kg; tại các tỉnh Miền Nam dao động ở mức 10.700 - 13.100 đồng/kg.

Đánh giá tổng hợp của Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) cho biết, tháng 5 sản xuất và tiêu thụ thép thị trường trong nước đều tăng trưởng khá hơn so với tháng 4/2017 và cùng kỳ năm 2016.  Bộ Công Thương, thép thành phẩm năm nay sẽ tăng trưởng tới 12% so với năm ngoái. Trước thực trạng này, tuy đã áp thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá lên thép Trung Quốc. Bởi tại thị trường trong nước, tính đến cuối 2015 và giữa năm 2016, thép Trung Quốc chiếm 15-20% về phôi thép và thép xây dựng

Bên cạnh giá nguyên liệu tăng thì quyết định áp thuế tự vệ thương mại tạm thời đối với sản phẩm phôi và thép dài nhập khẩu vào thị trường Việt Nam của Bộ Công Thương cũng có tác động đến thị trường. Ngoài ra, nhu cầu thị trường thép trong nước đang tốt, hiện là mùa thuận lợi cho hoạt động xây dựng nên nhu cầu tăng.

Tổng công ty Thép Việt Nam là doanh nghiệp dẫn đầu thị phần tiêu thụ thép xây dựng. Với quy mô sản xuất trên 450 tấn thép xây dựng cũng như tiêu thụ riêng quý I vừa qua, VnSteel chiếm đa số thị phần thép xây dựng và có khoảng cách khá an toàn với doanh nghiệp đứng thứ hai là Hòa Phát.

Ở khía cạnh khác, nếu phôi thép, thép giá rẻ tiếp tục được nhập khẩu ồ ạt, sẽ tác động xấu đến sản xuất trong nước. Cụ thể, doanh nghiệp sản xuất thép buộc phải tiết giảm sản xuất, chuyển dần từ chủ động sản xuất sang nhập khẩu nguyên liệu phôi để gia công, thương mại. Kết quả là sản phẩm thép trong nước giảm dần thị phần.

 

 

2        Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

 

Bên cạnh sự phát triển của ngành thép Đông Nam Á, cũng như khu vực, ngành thép Việt Nam cũng đang đối mặt với những khó khăn, trong đó cạnh tranh về thép nhập khẩu từ một số quốc gia với giá rẻ, đặc biệt là thép xây dựng giá rẻ từ Trung Quốc. Hiện tại thép giá rẻ vẫn ảnh hưởng lớn đến thị trường tiêu thụ trong nước về giá bán và chất lượng sản phẩm. 

 

 

 

 

 

 

Tại thị trường thế giới, giá chào bán phôi thép thị trường thế giới trong tháng 5/2017 cơ bản ổn định; giá chào phôi thép CFR Đông Á ở khoảng 440-450 USD/tấn, giá chào phôi CIS khoảng 400 USD/tấn FOB Biển Đen.

 

 

Hiện nhập khẩu sắt thép phế liệu làm nguyên liệu đầu vào của một số nhà máy thép trong nước vẫn chiếm khối lượng không nhỏ bởi chi phí rẻ hơn so với mua phôi để luyện thép. Tuy nhiên, bởi lý do môi trường nên mặt hàng này thuộc diện kiểm soát ngặt nghèo với nhiều quy định và thuộc danh mục hàng hóa không khuyến khích nhập khẩu.

 

 

 

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

 

 

Giá quặng sắt loại 62%Fe trong tuần đầu tháng 4 đã theo đà giảm từ cuối tháng 3 ở mức 80,9 USD/tấn CFR cảng Tianjin, giảm 4,4 USD/tấn, tương ứng 5,2% so với đầu tháng. Mức giá này tương đương so với hồi đầu tháng 1/2017. Dự báo giá quặng sắt tiếp tục giảm nhẹ trong các tháng tới.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Fuco, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

390

SD295A

 

 

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

405

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

355

SD295A

       360

SD390

 

 

 

Giá than mỡ luyện coke sau khi đạt đỉnh vào cuối năm 2016 khoảng 300 USD/tấn đã quay đầu giảm. Giá than khoảng 185 USD/tấn vào đầu tháng 1 đã giảm trong các tháng tiếp theo và đến thời điểm này đã tăng nhẹ trở lại. Giá thép phế tiếp tục đà tăng cuối năm 2016 và đạt định ở mức 315 USD/tấn CFR Đông Á vào giữa tháng 3 sau đó quay đầu giảm. Giá thép phế đầu tháng 4 duy trì ở mức 265 - 270 USD/tấn CFR Đông Á.

 

Giá phôi đầu tháng 5 ở mức 430 -440 USD/tấn giảm so với đỉnh trước đó thiết lập trong tháng 3. Thép nguội cán nóng ghi nhận mức giá cao nhất là 511 USD/tấn trong tháng 2 sau đó giảm và hiện nay khoảng 445 USD/tấn.                                                                                       

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Posco SS Vina

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Cuộn trơn D6

Cuộn

đ/kg

-

2

Cuộn trơn D8

-

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

11.000

4

Thanh vằn D12

11.000

5

Thanh vằn D14

 

 

 

 

 

 

11.000

6

Thanh vằn D16

7

Thanh vằn D18

8

Thanh vằn D20

9

Thanh vằn D22

10

Thanh vằn D25

11

Thanh vằn D28

 

 

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty Thép Miền Nam. Giá chưa bao gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Miền Nam

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Kg

đ/kg

11.200

2

Thép cuộn Ø8

11.200

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

11.100

4

Thanh vằn D12

11.000

5

Thanh vằn D14

11.000

6

Thanh vằn D16

11.000

7

Thanh vằn D18

11.000

8

Thanh vằn D20

11.000

9

Thanh vằn D22

11.000

10

Thanh vằn D25

11.000

11

Thanh vằn D28

11.000

 

 

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 26-06-2017

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

12.500

Thép cuộn Ø8 Vicasa

12.500

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

12.600

Thép cuộn Ø8

12.600

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

12.600

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

12.600

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

11.200

Thép cuộn Ø8 LD

11.200

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

13.500

Thép cuộn Ø8 MN

13.500

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

13.350

Thép cuộn Ø8

13.300

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

14.410

Thép cuộn Ø8 Pomina

14.410

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

15.400

Thép cuộn Ø8 LD

15.400

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

13.600

Thép cuộn Ø8

13.600

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

14.500

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

11.300

Thép cuộn Ø8

11.250

 

 

 

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 12.500 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 12.370 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 12.600 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2  ngàn đồng/kg và Ø8 là 11.2 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

 

 

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

 

 

Hiện tại, công ty đã tăng cướng quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H200x200x8x12

12m

SS400

JIS

11.300

H-Beam

H200x100x5.5x8

12m

SS400

JIS

11.300

H-Beam

H150x150x7x10

12m

SS400

JIS

11.300

H-Beam

H250x125x6x9

12m

SS400

JIS

11.500

H-Beam

H 300x150x6.5x9

12m

SS400

JIS

11.500

H-Beam

H 300x300x10x15

12m

SS400

JIS

11.500

H-Beam

H 350x175x10x11

12m

SS400

JIS

11.500

H-Beam

H 400x200x8x13

12m

SS400

JIS

11.500

H-Beam

H 450x200x9x14

12m

SS400

JIS

11.700

H-Beam

H 500x200x10x16

12m

SS400

JIS

11.700

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

12m

SS400

JIS

12.900

H-Beam

H 125x125x6.5x9

12m

SS400

JIS

12.900

H-Beam

H 150x150x7x10

12m

SS400

JIS

13.100

H-Beam

H 200x200x8x12

12m

SS400

JIS

13.100

H-Beam

H 250x250x9x14

12m

SS400

JIS

13.100

H-Beam

H 300x300x10x15

12m

SS400

JIS

13.500

H-Beam

H 350x350x12x19

12m

SS400

JIS

14.000

H-Beam

H 400x400x13x21

12m

SS400

JIS

14.500

 

 

 

3                    Dự báo thị trường thép xây dựng.

Theo Hiệp hội thép Việt Nam (VSA), trong năm 2017, sản lượng sắt đúc dự báo tăng 80% lên 4.5 triệu tấn trong khi phôi thép tăng 47.2% (11.5 triệu tấn), các loại thép thành phẩm tăng 12% (20 triệu tấn), CRC tăng 13% và ống thép tăng 15%. Bộ công nghiệp thép Việt Nam dự báo tăng trưởng 12-15% trong 5 năm tới.

Ngoài ra, tiêu thụ thép vẫn lớn nhờ vào các dự án cơ sở hạ tầng và mở rộng các vùng đô thị. Bên cạnh đó, các nhà máy nội địa đã nâng cấp các băng chuyền và công nghệ  sản xuất, đa dạng các sản phẩm thép và lạc quan vê quy mô sản xuất để giảm chi phí và tăng tính cạnh tranh về giá.

Công nghiệp thép Việt Nam trong những năm vừa rồi phát triển nhanh nhất Đông Nam Á và Việt Nam là nước có nền sản xuất thép lớn nhất trong khu vực. Tuy nhiên, bên cạnh những công nghệ mới, thiết bị mới có sức cạnh tranh cao, còn nhiều doanh nghiệp quy mô nhỏ, sức cạnh tranh thấp, gây ảnh hưởng tới môi trường

Sắp tới, để cạnh tranh, các doanh nghiệp phải tiếp tục đổi mới về công nghệ, đổi mới thiết bị, quản trị kinh doanh, tăng cường hội nhập khu vực và thế giới để có bước phát triển mới, để có tính cạnh tranh cao hơn, hiệu quả hơn trong tình hình thế giới đang dư thừa thép.

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.

 

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 26

 

 

 

 

 

 

 

Chào giá (đ/kg)

Xuất xứ

Giá

Tăng /giảm

Cuộn trơn Ø6.5

Trung Quốc

11.800

Giảm 200

Cuộn trơn Ø8 

Trung Quốc

11.800

Giảm 200

Thép tấm 3,4,5 mm

Trung Quốc

11.800

Tăng 200

Thép tấm 6,8,10,12 mm

Trung Quốc

11.800

Tăng 200

HRC 2mm

Trung Quốc

11.800

Giảm 200