Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 20/2018

  

 

 

 

 THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 20/2018  

 

 

 

 

 

Từ ngày 11-05 đến ngày 17-05-2018

 

 

 

1    1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

Tuần qua, thị trường sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thép đã có những dấu hiệu chững lại và bắt đầu suy giảm về lượng bán ra do đó các đơn vị sản xuất buộc phải cắt giảm vì hàng tồn kho tăng cao. Nguyên nhân là do thị trường xây dựng bắt đầu bước vào mùa mưa nên nhu cầu giảm dần, lượng công việc thưa thớt hơn so với thời gian trước đây. Tại các đại lý bán lẻ thép xây dựng, lượng hàng bán ra giảm rõ rệt, lượng hàng sản phẩm nhập về cũng không nhiều như tháng trước.

             Thị phần 5 doanh nghiệp lớn sản xuất thép xây dựng trong nước        

                                                                                 

Trong mảng thép xây dựng, 5 doanh nghiệp có thị phần lớn nhất là Thép Hòa Phát (chiếm 23,29%); Tổng công ty Thép Việt Nam (chiếm 18,57%); Thép Posco SS Vina (chiếm 9,85%); Thép Việt (Pomina) chiếm 9,62%; Thép Vinakyoei chiếm 7,32%.

 

Theo VSA, giá thép xây dựng đầu tháng 5/2018 cơ bản ổn định. Giá bán tại các nhà máy sản xuất thép ở mức khoảng từ 11.600 - 15.200 đồng/kg. Mặc dù vào mùa tiêu thụ, dự báo trong tháng 5/2018, nhưng giá bán lẻ thép xây dựng cơ bản ổn định.

Đối với thép thành phẩm các loại, sản xuất đạt 7.594.534 tấn, tăng 23,1% so với cùng kỳ năm 2017, tăng 41,7% so với cùng kỳ năm 2016; tiêu thụ đạt 6.698.893 tấn, tăng 35,2% so với cùng kỳ năm 2017 và tăng 38,8% so với 4 tháng năm 2016. Trong đó, xuất khẩu đạt 1.568.826 tấn, tăng 47,7% so với cùng kỳ năm 2017.

Nền kinh tế nước ta năm 2018 được dự báo duy trì phát triển ở mức cao; thị trường bất động sản, xây dựng đô thị năm 2018 có kế hoạch phát triển mạnh khiến nhu cầu về thép tăng lên. Dự đoán, tăng trưởng thép sản xuất và thép bán ra năm 2018 sẽ khoảng trên 20%.

2     Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

 

Theo nhận định của các chuyên gia, hoạt động xuất khẩu thép trong các năm gần đây đã đạt được những kết quả tích cực. Ngành thép đang dần đạt được những chuẩn mực quốc tế trong sản xuất, nâng cao tính cạnh tranh, hạ giá thành sản phẩm, tạo ra những lợi thế so với những nhà sản xuất thép hàng đầu.

 

 

 

Hiện nhập khẩu sắt thép phế liệu làm nguyên liệu đầu vào của một số nhà máy thép trong nước vẫn chiếm khối lượng không nhỏ bởi chi phí rẻ hơn so với mua phôi để luyện thép. Tuy nhiên, bởi lý do môi trường nên mặt hàng này thuộc diện kiểm soát ngặt nghèo với nhiều quy định và thuộc danh mục hàng hóa không khuyến khích nhập khẩu.

 

 

 

 

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Fuco, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

455

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

466

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

450

SD295A

       460

SD390

 

Giá quặng sắt ở mức 75 - 76 USD/tấn CFR cảng Thiên Tân (Trung Quốc), tăng khoảng 8 USD/tấn so với cuối năm 2017. Giá than mỡ luyện cốc, xuất khẩu tại cảng Úc (giá FOB) cũng tăng 10 - 15 USD, lên 200 USD/tấn so với đầu tháng 2/2018 và tăng 50 - 60 USD/tấn so với cùng kỳ năm 2017.

 

Ở thị trường thế giới, giá chào phôi thép CFR Đông Á ở khoảng 450 – 455 USD/tấn, giá chào phôi CIS khoảng 450 tấn FPB Biển Đen.

 

Bên cạnh đó giá quặng sắt tăng 11 USD/tấn; than điện cực giảm  từ 5.000-6.000 USD/tấn lên 14.000 – 28.000 USD/tấn.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Pomina. Giá bán đã bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Posco

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

 

          14.900

4

Thanh vằn D12

14.900

5

Thanh vằn D14

 

 

14.850

6

Thanh vằn D16

7

Thanh vằn D18

8

Thanh vằn D20

9

Thanh vằn D22

10

Thanh vằn D25

11

Thanh vằn D28

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty Vina Kyoei. Giá đã bao gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoei

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Kg

đ/kg

15.300

2

Thép cuộn Ø8

15.300

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

14.950

4

Thanh vằn D12

14.950

5

Thanh vằn D14

14.950

6

Thanh vằn D16

14.950

7

Thanh vằn D18

14.950

8

Thanh vằn D20

14.950

9

Thanh vằn D22

14.950

10

Thanh vằn D25

14.950

11

Thanh vằn D28

14.950

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

  17-05-2018

Thép cuộn Ø6 Vicasa

Cà Mau

đ/kg

14.900

Thép cuộn Ø8 Vicasa

14.900

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Tây Đô

Cần Thơ

15.000

Thép cuộn Ø8 Tây Đô

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Trà Vinh

15.100

Thép cuộn Ø8 LD

15.100

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

15.100

Thép cuộn Ø8 MN

15.100

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

15.300

Thép cuộn Ø8 Pomina

15.300

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

15.000

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6 LD

Đồng Nai

15.000

Thép cuộn Ø8 LD

15.200

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

15.200

Thép cuộn Ø8

15.000

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

15.000

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

15.100

Thép cuộn Ø8

15.100

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.100 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 15.300 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 15.000 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.2  ngàn đồng/kg và Ø8 là 15.100 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu, sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco SS-Vina. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

14.500

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

14.500

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

14.500

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

14.500

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H 300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H 350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

14.700

H-Beam

H 400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

14.800

H-Beam

H 450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

H-Beam

H 500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

14.900

SP-IV

400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

15.100

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán đã bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

12m

SS400

JIS

15.700

H-Beam

H 125x125x6.5x9

12m

SS400

JIS

15.700

H-Beam

H 150x150x7x10

12m

SS400

JIS

15.700

H-Beam

H 200x200x8x12

12m

SS400

JIS

15.700

H-Beam

H 250x250x9x14

12m

SS400

JIS

15.700

H-Beam

H 300x300x10x15

12m

SS400

JIS

15.900

H-Beam

H 350x350x12x19

12m

SS400

JIS

15.900

H-Beam

H 400x400x13x21

12m

SS400

JIS

15.900

 

3              Dự báo thị trường thép xây dựng.

Trong khi xuất khẩu gặp khó vì đối mặt với nhiều vụ kiện, thị trường trong nước cạnh tranh ngày càng khốc liệt thì thép nhập khẩu vẫn ồ ạt tràn vào. Điều đáng nói là, một số mặt hàng thép mà thị trường trong nước đã sản xuất được nhưng vẫn phải nhập khẩu như; thép cây và thép cuộn (877.000 tấn)…

 

Theo VSA dự báo, để đạt được mức tăng trưởng sản xuất từ 20-22% so với năm 2017, các doanh nghiệp thép nội cần phải nỗ lực hơn trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm, sức cạnh tranh bằng cách đầu tư mạnh vào công nghệ mới hiện đại, nâng cao khả năng quản trị. Về phía vai trò của nhà nước, cần định hướng thông tin về thị trường, sản phẩm cũng như chiến lược phát triển các nhà máy thép, đề xuất những chính sách khuyến khích và chế độ bảo hộ.

 

Để vượt qua khó khăn, thúc đẩy xuất khẩu tốt hơn trong thời gian tới, tránh các vụ kiện phong vệ thương mại, các doanh nghiệp xuất khẩu cần nghiên cứu, bố trí thị trường xuất khẩu hợp lý, tránh tập trung chủ yếu vào một vài thị trường gây ra tình trạng xuất khẩu tăng đột biến, tạo cớ cho các nước xuất khẩu tiến hành khởi xướng điều tra.

 

Ngoài ra, các doanh nghiệp xuất khẩu thép cũng phải nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm cũng như nâng cao nhận thức về thương mại quốc tế, tránh rủi ro có thể xảy ra. Bên cạnh đó, cần sự hỗ trợ của cơ quan quản lý nhà nước, đặc biệt là các đơn vị trực tiếp như Bộ Công Thương.

 

Diễn biến ngành thép trong quý I cho thấy bức tranh màu sáng hơn so với kỳ vọng từ đầu năm. Hiệp hội Thép Việt Nam dự báo, mức tăng trưởng toàn ngành thép năm 2018 vào khoảng 20 - 22% so với năm 2017, trong đó, thép xây dựng tăng 10%, thép cuộn cán nóng 154%...

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 20

 

 

 

 

 

 

 

Xuất xứ

Giá

+/-

Cuộn trơn Ø6

Trung Quốc

14.700

Tăng 100

Cuộn trơn Ø8

Trung Quốc

14.700

Tăng 100

Thép tấm 3,4,5,6 mm

Trung Quốc

15.000

Giảm 100

Thép tấm 10,12 mm

Trung Quốc

15.000

Giảm 100

Thép tấm 8 mm

Trung Quốc

15.400

Không đổi

HRC 2mm

Trung Quốc

15.700

Không đổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

    Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.